Kết quả tìm kiếm Daimyō Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Daimyō” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Daimyō (大名 (Đại danh), daimyō?) (daimyō) là những lãnh chúa phong kiến từ thế kỷ 10 đến đầu thế kỷ 19 ở Nhật Bản thần phục Tướng quân. Từ "thủ hộ" vào… |
Fudai daimyō (譜代大名 (ふだいだいみょう) (Phổ đại Đại danh), Fudai daimyō?) là hạng của daimyō là chư thần kế thừa của Mạc phủ Tokugawa trong thời kỳ Edo. Fudai… |
cuối thời Chiến Quốc tại Nhật Bản. Ông là con của daimyō Sanada Masayuki và là em trai của daimyō Sanada Nobuyuki. Ông kết hôn cùng Akihime, con gái… |
Trận Sekigahara vào năm 1600, Shōgun đã chứng kiến sự thống trị của vị daimyō Toranaga (dựa trên Tokugawa Ieyasu). Sự thống trị của Toranaga dưới chế… |
だて/いだて まさむね), là một daimyō thời Azuchi–Momoyama và đầu thời Edo trong lịch sử Nhật Bản. Xuất thân là người thừa kế của gia tộc daimyō quyền lực nhiều đời… |
bóng bàn Trung Quốc. Còn được gọi là Đại Ma Vương. Oda Nobunaga (織田信長), daimyō trong thời kỳ Chiến Quốc của lịch sử Nhật Bản. Ông tự gọi mình là Đệ Lục… |
Yoshimoto, Daimyō Suruga, trong trận Okehazama. Sau đó Nubunaga thành lập một liên minh với Tokugawa Ieyasu (Matsudaira Motoyasu), Daimyō Mikawa. Năm… |
thành các han (藩, "phiên"), chia daimyō thành hai loại, fudai-daimyō (譜代大名) và tozama-daimyō (外様大名). Fudai là nhóm daimyō phục tùng gia tộc Tokugawa từ trước… |
này gọi là daimyō (大名, "đại danh"). Trong thời điểm đó, sự cân bằng của quyền lực tiến triển giữa Shōgun và các daimyō; ba gia đình daimyō nổi bật nhất… |
sách các lá cờ của Nhật Bản trong quá khứ và hiện đại. Trong lịch sử, mỗi daimyō đều có một lá cờ riêng. (Xem sashimono và uma-jirushi.) Mỗi tỉnh hiện đại… |
no Otomaro cũng có danh hiệu là Seii Taishōgun). Vào đầu thế kỷ 11, các daimyō được bảo vệ bởi samurai đã thống trị nội bộ nền chính trị Nhật Bản. Hai… |
7 năm 1587 - 25 tháng 8 năm 1662) là một samurai thời Sengoku và là một daimyō đầu thời Edo của Nhật Bản. Ông nắm giữ nhiều chức vụ quan trọng trong triều… |
(酒井 忠世, Sakai Tadayo? 14 tháng 7 năm 1572 - 24 tháng 4 năm 1636) là một daimyō Nhật Bản sống vào thời Sengoku. Ông từng giữ nhiều chức vụ quan trọng trong… |
thuyết phục, vài daimyō địa phương, cho dù lúc đó vẫn trung thành với Shōgun, bắt đầu chuyển sang phe triều đình. Trong số đó có các daimyō của Yodo vào ngày… |
Thanh Chính), Katō Kiyomasa? 25 tháng 7, 1561 – 2 tháng 8 năm 1611) là một daimyō của Nhật Bản thời kỳ Azuchi-Momoyama và thời kỳ Edo. Kiyomasa sinh ra tại… |
mẽ nhất trong thế giới Naruto. Người đứng đầu là Lãnh chúa (tiếng Nhật: Daimyō | 大名 (Đại danh)) và người lãnh đạo của những ẩn lý trong những vùng đất… |
ngày 28 tháng 4 năm 1809 – ngày 24 tháng 8 năm 1858) là một lãnh chúa (daimyō) thời Edo, đời thứ 28 trong dòng họ phiên chủ của gia tộc Shimazu ở phiên… |
(宇喜多 秀家 (Vũ Hỉ Đa Tú Gia), Ukita Hideie? 1573 – 17 tháng 12 năm 1655) là daimyō hai tỉnh Bizen và Mimasaka (Okayama ngày nay) và là một trong năm vị Go-tairō… |
đến với cái tên Matsudaira Shungaku (松平 春嶽, Tùng Bình Xuân Nhạc?) là một daimyō of cuối thời Edo. Ông là người đứng đầu phiên Fukui tỉnh Echizen. Ông được… |
phố Hagi, nằm trong vùng Chūgoku của đảo Honshu. Phiên Chōshū do tozama daimyō thuộc dòng tộc Mōri trị vì, vốn có các nhánh cũng cai trị các phiên Chōfu… |