Kết quả tìm kiếm Cục Dân Quân Tự Vệ, Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cục+Dân+Quân+Tự+Vệ,+Quân+Đội+Nhân+Dân+Việt+Nam", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Báo Quân đội nhân dân. ^ Ngọc Hân (26 tháng 5 năm 2022). “Cục T1, Tổng cục 2 đón nhận Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba”. Báo Quân đội nhân dân. ^ Ngọc… |
nhân dân Việt Nam. Theo Bộ Quốc phòng Việt Nam, sứ mệnh của quân đội là "vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, vì hạnh phúc của nhân dân"… |
Nhà nước. Đồng thời là cơ quan chỉ huy cao nhất của Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ Việt Nam. Đứng đầu cơ quan này Tổng tham mưu trưởng, kể từ năm 1978… |
Quân khu 5 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 7 quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và… |
Quân khu 7 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 7 quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và… |
Quân chủng Phòng không – Không quân là một trong ba quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam trực thuộc Bộ Quốc phòng, có nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ không… |
Quân khu 4 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong bảy quân khu hiện nay của Quân đội nhân dân Việt Nam. Địa bàn Quân khu 4 có vị trí hết sức quan… |
Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam là một tướng lĩnh cấp cao, có cấp bậc sĩ quan cao nhất trong hệ thống Quân hàm Quân đội nhân dân Việt Nam với cấp hiệu… |
Quân khu 3 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong 7 quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy… |
Quân khu 2 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là một trong bảy quân khu của Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy… |
Quân chủng Hải quân, hay còn gọi là Hải quân nhân dân Việt Nam, là một quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam. Hải quân nhân dân Việt Nam có 6 binh… |
Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, là cơ quan đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong quân đội dưới… |
gia Việt Nam. Năm 1950, Quân đội Quốc gia Việt Nam được gọi với cái tên Quân đội nhân dân Việt Nam. Đến tháng 9 năm 1954, Quân đội nhân dân Việt Nam trở… |
Quân đoàn 3, còn gọi là Binh đoàn Tây Nguyên là một trong 3 quân đoàn chủ lực cơ động của Quân đội nhân dân Việt Nam, được thành lập ngày 26 tháng 3 năm… |
các đội: Tự vệ đỏ, Tự vệ công nông, Danh dự trừ gian, Danh dự Việt Minh. Đó là những tổ chức tiền thân của Công an nhân dân và quân đội nhân dân sau này… |
Quân đoàn 4 trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, còn gọi là Binh đoàn Cửu Long, là một trong 3 quân đoàn chủ lực cơ động của Quân đội nhân dân Việt Nam… |
Lục quân Quân đội nhân dân Việt Nam là bộ phận chính cấu thành nên Quân đội Nhân dân Việt Nam. Lục quân có quân số khoảng từ 400-500 ngàn người và lực… |
lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam và Trung ương Cục, Quân ủy và Bộ Tư lệnh Miền. Theo định nghĩa thông thường của Mỹ, Quân giải phóng để chỉ Quân đội thuộc… |
Trang bị Quân đội nhân dân Việt Nam là danh sách liệt kê những trang thiết bị khí tài được sử dụng bởi Quân đội nhân dân Việt Nam. Liên Xô Nagant M1895… |
Không quân nhân dân Việt Nam (KQNDVN), được gọi đơn giản là Không quân Việt Nam (KQVN) hay Không quân Nhân dân, là một bộ phận của Quân chủng Phòng không… |