Kết quả tìm kiếm Cấy ghép nội tạng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cấy+ghép+nội+tạng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
có hoặc không có cấy ghép một hoặc cả hai phổi cùng một lúc, từ một người hiến tạng gần đây đã chết (chết não là tiêu chuẩn) và cấy nó vào người bệnh… |
Cấy ghép nội tạng là việc di chuyển nội tạng từ người này sang người khác hoặc từ vị trí này sang vị trí khác trên cùng một cơ thể người, nhằm thay thế… |
Ghép thận hoặc cấy ghép thận là việc cấy ghép thận của một người vào một bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối. Ghép thận thường được phân loại thành 2… |
Phần lớn các ca cấy ghép gan được thực hiện trên bệnh nhân xơ gan. Cũng như ở các kĩ thuật cấy ghép nội tạng khác, lá gan được cấy ghép sẽ bị cơ thể đào… |
Ghép phổi, hay được gọi là cấy ghép phổi, là một thủ tục phẫu thuật trong đó phổi của bệnh nhân được thay thế một phần hoặc toàn bộ bằng phổi của người… |
Ghép da hay cấy ghép da là một loại phẫu thuật cấy ghép các tế bào da. Ghép da thường được sử dụng để điều trị vết thương hoặc thương tích rộng, bỏng… |
Ghép xương hay cấy ghép xương là một thủ thuật phẫu thuật thay thế xương bị thiếu để sửa chữa việc gãy xương quá phức tạp, gây nguy cơ sức khỏe đáng kể… |
ruột ngắn có thể làm cho việc cấy ghép trở thành lựa chọn khả thi duy nhất. Loại ghép tạng hiếm nhất được thực hiện, ghép ruột đang ngày càng trở nên phổ… |
Ghép não hoặc cấy ghép não là một thủ tục trong đó bộ não của một sinh vật được cấy vào cơ thể của một sinh vật khác. Đây là một thủ tục khác biệt với… |
Cấy ghép mặt là một quy trình y tế để thay thế tất cả hoặc một phần khuôn mặt của một người bằng cách sử dụng mô từ một người hiến tặng. Ghép mặt một… |
Ghép tay hay cấy ghép tay là một thủ tục phẫu thuật để ghép tay từ người này sang người khác. Bàn tay của người hiến thường đến từ một người hiến não… |
Từ chối cấy ghép hay thải ghép xảy ra khi mô cấy ghép bị hệ thống miễn dịch của người nhận từ chối, phá hủy mô cấy ghép. Từ chối cấy ghép có thể được… |
hệ thống miễn dịch. Các chỉ định có thể bao gồm ngăn ngừa từ chối cấy ghép nội tạng và điều trị các bệnh tự miễn. ^ WHO Drug Information ^ The NDA pipeline… |
nội tạng có thể là dùng để nghiên cứu, hoặc, các cơ quan và mô có thể cấy ghép khỏe mạnh hơn có thể được hiến tặng để cấy ghép vào người khác. Ghép tạng… |
Skotnicki (sinh ngày 24 tháng 8 năm 1948) là bác sĩ huyết học và cấy ghép nội tạng người Ba Lan. Ông còn là giáo sư khoa học y khoa, trưởng phòng khám… |
Everolimus (đề mục Vai trò trong ghép tim) được sử dụng như một chất ức chế miễn dịch để ngăn chặn sự từ chối cấy ghép nội tạng và trong điều trị ung thư tế bào thận và các khối u khác. Nhiều nghiên… |
một chất ức chế miễn dịch thường được sử dụng để ức chế thải ghép sau khi cấy ghép nội tạng. Chúng được tìm thấy trong tất cả các lĩnh vực của cuộc sống… |
Calcineurin (đề mục Cấy ghép nội tạng) chế hệ thống miễn dịch ở người nhận allotransplant nội tạng để ngăn chặn sự từ chối của mô cấy ghép. Calcineurin đã được chứng minh là tương tác với DSCR1… |
và được biết đến với việc phát triển các loại thuốc như Sandimmune cấy ghép nội tạng, chống loạn thần Clozaril, Mellaril viên nén và Serentil Viên nén… |
của người, được sử dụng trong phòng ngừa và điều trị thải ghép cấp tính trong cấy ghép nội tạng và điều trị thiếu máu bất sản. Hai chất chống đông máu antithymocyte… |