Kết quả tìm kiếm Cách sử dụng Miso Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cách+sử+dụng+++Miso", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Miso (味噌 (vị tăng)/ みそ, Miso?) (cũng có thể gọi là tương miso) là một loại gia vị, thực phẩm quen thuộc của người Nhật Bản, rất giống với tương của người… |
Canh tương hay Súp Miso (味噌汁 (vị tăng trấp), misoshiru?) là một món ăn truyền thống của Nhật Bản. Canh tương bao gồm phần nước dùng được gọi là "dashi"… |
chuẩn truyền thông nối tiếp đồng bộ được sử dụng để truyền dữ liệu trong khoảng cách ngắn, thường được sử dụng trong các hệ thống nhúng. SPI được phát… |
trong xì dầu. Giống như các sản phẩm khác được chế biến bằng cách lên men đậu tương như miso, sữa đậu nành, đậu hũ,... xì dầu cũng có thể sản xuất thủ công… |
Ramen (thể loại Trang sử dụng liên kết tự động ISBN) thoảng) nước dùng làm từ cá, thường có hương vị với nước tương hoặc miso, và sử dụng các lớp phủ như thịt lợn thái mỏng (叉焼, xá xíu), nori (rong biển sấy… |
dengaku; trong đó konnyaku hoặc đậu phụ được luộc và ăn cùng miso. Sau đó, thay vì sử dụng miso, các thành phần được nấu trong dashi và oden trở nên phổ biến… |
Nấm (thể loại Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả) protein. Mốc Aspergillus oryzae được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước, như sản xuất nước tương (xì dầu), súp miso và rượu sake ở Nhật Bản hay làm tempeh… |
Phytoestrogen (đề mục Cơ chế tác dụng) 1400–1530 mg/kg và 1310–1980 mg/kg). Các sản phẩm lên men đậu nành bao gồm tương đặc (miso) và đậu phụ cũng có hàm lượng isoflavon khá cao (290 – 530 mg/kg). Coumestrol… |
liệu bao gồm dấm. Miso có vị mặn, thơm như mùi bánh mì nướng chứ không nặng mùi như tương Việt Nam. Thậm chí, người Nhật còn sử dụng các biện pháp để khử… |
gốc của từ này ám chỉ đến việc sử dụng nước muối cô đặc trong quá trình ngâm chua, dẫn đến kỹ thuật thêm hương vị bằng cách ngâm trong chất lỏng. Chất lỏng… |
có hương vị miso. Dashi - một lớp xúp và kho nấu ăn được sử dụng trong ẩm thực Nhật Bản. Xúp cháo ngô ngọt. Kasujiru Kenchin jiru Xúp miso Noppe Ohaw Suimono… |
cơm rất khó để giữ cho nóng, cách duy nhất để tái sử dụng cơm nguội là chế biến kết hợp với súp miso, và điều này đã được thực hiện rộng rãi trong các… |
Anime (đề mục Tính cách nhân vật) thuật ngữ này thường được sử dụng nhằm ám chỉ tính đặc trưng và riêng biệt của hoạt hình Nhật Bản hoặc như một phong cách hoạt hình phổ biến tại Nhật… |
Yuzu koshō (đề mục Sử dụng) tsukune, udon, miso, sashimi, tempura và yakitori. Hơn nữa, kể từ khi có mặt trên khắp Nhật Bản, nó đang được sử dụng theo nhiều cách khác nhau như trong… |
trong nước dùng dashi, sau đó tạo hương vị bằng cách hòa tan miso. Các thành phần bổ sung thường được sử dụng bao gồm rễ ngưu bàng, nưa, rong biển, hành lá… |
Nhật sử dụng các Hán tự (Kanji) để ghi chép. Khi viết, chúng giống như các chữ số của Trung Quốc, tuy nhiên hiện nay chữ số Ả Rập cũng được sử dụng rộng… |
phiên bản nước dùng dùng trong ẩm thực Nhật Bản. Dashi tạo nên chất làm súp miso, súp nước cốt trong, súp nước cốt mì, và nhiều loại nước hầm để tạo vị mặn… |
hoa quả và vừng. Ngoài ra, nước chấm tỏi và hẹ tây hoặc tương miso đôi khi cũng được sử dụng. Sau khi bị cấm trong nhiều năm, việc tiêu thụ thịt bò đã chính… |
tạng và rau, phần còn lại của súp được sử dụng để nấu mì champon. Các loại bột súp chủ yếu là nước tương hoặc miso. Oden: một số thành phần như trứng luộc… |
ở 180–200 °C. Aburaage thường được sử dụng để gói inari-zushi (稲荷寿司, inari-zushi?), và được thêm vào món xúp miso. Nó cũng được thêm vào trong mì udon… |