Kết quả tìm kiếm Các ví dụ điển hình Thiên Hà Xoắn Ốc Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Các+ví+dụ+điển+hình+Thiên+Hà+Xoắn+Ốc", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
các cánh tay xoắn ốc tạo nên một chuỗi dài các ngôi sao gọi là đuôi thủy triều. Thiên hà NGC 4676 là một trong số các ví dụ như thế, hoặc như ở thiên… |
qua. So với các thiên hà xoắn ốc khác, điều này khá bất thường; ví dụ như Thiên hà Tiên Nữ hình thành từ sự sáp nhập của một số thiên hà tương đối lớn… |
hết thiên hà được tổ chức thành các hình khác biệt cho phép thực hiện các mô hình xếp hạng. Thường chúng được chia thành thiên hà xoắn ốc, thiên hà elip… |
nạn ở Hà Nội vào cuối năm 2006 – đã miêu tả giao thông của thành phố như một ví dụ minh họa cho giả thuyết về "hành vi hợp trội", phương thức mà các đám… |
Thiên hà xoắn ốc là một kiểu thiên hà được phân loại ban đầu bởi Edwin Hubble trong cuốn sách Thế giới Tinh vân (The Realm of the Nebulae) viết năm 1936… |
nguồn quan trọng cung cấp các bài toán hình học trong suốt 1500 năm tiếp theo. Trong thế giới cổ điển, cả hình học và thiên văn học đã được coi là một… |
Hệ Mặt Trời (đổi hướng từ Các hành tinh vòng trong) Hà, một thiên hà xoắn ốc có thanh với đường kính khoảng 100.000 năm ánh sáng và chứa khoảng 200 tỷ ngôi sao. Mặt Trời nằm ở 1 trong các nhánh xoắn ốc… |
Mặt Trời (thể loại Thuật ngữ thiên văn học) xung quanh Ngân Hà được cho là dạng elip có một chút nhiễu do các nhánh xoắn ốc và sự phân bố khối lượng không đồng nhất của thiên hà. Thêm vào đó, Mặt… |
Chuẩn tinh (thể loại Thuật ngữ thiên văn học) so với tổng bức xạ phát ra từ các vật thể này, mà chúng có thể là các thiên hà elip hay thiên hà xoắn ốc dạng SyG. Các vạch quang phổ phát xạ đậm và rất… |
các loài khác nhau không nhất thiết phải tương đồng. Ví dụ, dương vật của động vật có vú gần giống với dương vật của côn trùng giống đực hoặc con hà giống… |
Hệ tọa độ cực (đề mục Xoắn ốc Archimedean) dụng tọa độ cực để thiết lập vị trí các thiên hà. Trong cuốn On Spirals (Bàn về tuyến xoắn), Archimedes đã mô tả xoắn ốc Archimedean, một hàm mà bán kính… |
Siêu tân tinh (thể loại Thuật ngữ thiên văn học) thấy ở các thiên hà xoắn ốc loại Sc, nhưng cũng xuất hiện ở nhánh của các thiên hà xoắn ốc loại khác và ở thiên hà vô định hình, đặc biệt là thiên hà bùng… |
Vật chất tối (thể loại Lịch sử khoa học và công nghệ Hà Lan) trong vũ trụ. Cánh tay của các thiên hà xoắn ốc xoay quanh trung tâm thiên hà. Mật độ khối phát sáng của một thiên hà xoắn ốc giảm khi người ta đi từ trung… |
Vụ Nổ Lớn (thể loại Thuật ngữ thiên văn học) Doppler của "tinh vân xoắn ốc" (thời đó người ta chưa biết tinh vân xoắn ốc là các thiên hà), và ông sớm phát hiện ra đa số các tinh vân này đang lùi… |
Tự nhiên (đổi hướng từ Thiên nhiên) (Từ điển Hy Lạp)). Đến sau này vẫn còn cách sử dụng rất sớm thuật ngữ này của người Hy Lạp, xem chú giải trên. Chú giải 3: Ví dụ, quyển sách Các nguyên… |
Bão (thể loại Thiên tai) được hiểu là các bão vật chất chuyển động trong phạm vi Hệ Mặt Trời. Ví dụ như Vết Đỏ Lớn trên Sao Mộc hay Cơn Bão Trẻ. Tra bão trong từ điển mở Wiktionary… |
Bảng tuần hoàn (đổi hướng từ Bảng tuần hoàn các nguyên tố) của Mendeleev). Các ví dụ gần đây hơn bao gồm Phân loại Tuần hoàn của Courtines (1925), Hệ thống Phiến của Wringley (1949), Chuỗi xoắn tuần hoàn của Giguère… |
lực khiến các vật chất khí ban đầu có trong vũ trụ kết tụ và hình thành các ngôi sao và khiến các ngôi sao tập hợp lại thành các thiên hà, do đó lực… |
Thuyết tương đối rộng (đổi hướng từ Các nguồn về thuyết tương đối rộng) hút về các lỗ đen, là nguyên nhân phát sáng rất mạnh của một số thiên thể, điển hình là nhân các thiên hà hoạt động trên quy mô thiên hà hoặc các vi quasar… |
Kim tự tháp (thể loại Các kiểu lăng mộ) loạt đường dốc ở một bên của ziggurat hoặc bằng một đoạn đường xoắn ốc từ chân đến đỉnh. Các kim tự tháp nổi tiếng nhất là kim tự tháp Ai Cập - những công… |