Kết quả tìm kiếm Cá tuyết chấm đen Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Cá+tuyết+chấm+đen", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Cá tuyết chấm đen (tên khoa học Melanogrammus aeglefinus) là một loài cá nước mặn thuộc họ Cá tuyết. Nó là loài duy nhất trong đơn chi Melanogrammus.… |
với từ "tuyết" (cod), trong khi các loài khác, liên quan chặt chẽ, có tên gọi thông thường khác (chẳng hạn như cá minh thái, cá tuyết chấm đen, vv.) Mặt… |
Merluccius bilinearis, và cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus), Urophycis, cá minh thái (Pollachius), hoặc những loài khác. Cá thịt trắng (Coregonidae)… |
chuyển dịch từ các loài cá tầng đáy ở bậc dinh dưỡng cao sống lâu và ăn các loài cá khác, ví dụ như cá tuyết và cá tuyết chấm đen, sang các loài động vật… |
chuỗi thức ăn. Cá tuyết, cá hồi, cá tuyết chấm đen, cá trích và cá mòi được coi là các loại cá có mức thủy ngân thấp. Ngược lại, cá kiếm, cá ngừ được cho… |
từng được đặt hay dự định đặt cái tên USS Haddock, theo tên loài cá tuyết chấm đen: USS Haddock là tên dự định đặt cho tàu ngầm USS K-1 (SS-32) nhưng… |
cá lớn đến 40 dặm (64 km). Chúng là con mồi quan trọng đối với một loạt các động vật ăn thịt bao gồm cá tuyết, cá tuyết chấm đen, cá bơn, cá thu, cá kiếm… |
cá chim), cá chình, cá tuyết, cá tuyết chấm đen, cá vược, cá mú, cá chép, cá tráp (cá hồng) và một số loài cá da trơn và cá mập. Xu hướng sinh học của… |
chiến thứ hai của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này, theo tên loài cá tuyết chấm đen. Nó đã phục vụ trong suốt Thế chiến II, thực hiện tổng cộng mười ba… |
Cá ngừ vây vàng cũng có hai vây lưng Cá tuyết chấm đen có ba vây lưng Các loài cá Billfish (cá có hàm trên và mũi kéo dài ra, gồm họ Cá buồm và họ Cá… |
hồi Thái Bình Dương, cá trích, cá ốt vảy và lance cát Mỹ, cũng như Đại Tây Dương cá thu, cá minh thái, cá tuyết chấm đen và Đại Tây Dương mòi dầu ở Bắc… |
được tẩm bột chiên giòn, thường là cá tuyết Đại Tây Dương hoặc cá tuyết chấm đen, và khoai tây chiên. Bột tẩm cho cá là một hỗn hợp nhiều thứ từ bột mỳ… |
là do chúng ăn phải các loài thức ăn trung gian như cá tuyết chấm đen (Lampris guttatus) hay cá thương mũi dài (Alepisaurus ferox). Người ta ước tính… |
Fish and chips (thể loại Món ăn với cá) Một số loại phổ biến là cá tuyết, cá bơn, cá rô phi hoặc ở New England là cá tuyết Đại Tây Dương hoặc cá tuyết chấm đen. Cá hồi đang phát triển phổ biến… |
Họ Cá tuyết sông (danh pháp khoa học: Lotidae) là một họ cá tương tự như cá tuyết, nói chung được gọi là cá tuyết đá, cá moruy, bao gồm khoảng 21-23 loài… |
Ẩm thực Việt Nam (đề mục Mắm và nước chấm) dùng chấm rau sống thì pha nhạt, ăn với bún chả thì thêm chua. Nước mắm: Có thể được làm từ nhiều loại cá, nhưng chủ yếu chỉ cá cơm, cá trích, cá nục.… |
Cá voi sát thủ, còn gọi là cá heo đen lớn hay cá hổ kình (danh pháp hai phần: Orcinus orca) là một loài cá heo thuộc phân bộ cá voi có răng, họ hàng là… |
cá tuyết làm nhân; tuy nhiên, do trữ lượng cá tuyết đã cạn kiệt nên các giống cá trắng khác đã được sử dụng thay thế, chẳng hạn như cá tuyết chấm đen… |
Phi gốc Âu. Một trong những điều khoản chính của hiệp ước chấm dứt chiến tranh là 'Người da đen' sẽ không được phép bầu cử, ngoại trừ tại Thuộc địa Cape… |
bản thổ Mỹ, đã có từ trước thời thuộc địa. Về mặt thể thao cá nhân, lướt ván và lướt tuyết là những môn sáng tạo của Mỹ trong thế kỷ XX. Chúng có liên… |