Kết quả tìm kiếm Chất rắn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chất+rắn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chất rắn dạng vật chất khác chất lỏng (các trạng thái khác là chất lỏng, chất khí và plasma). So với các trạng thái vật chất kia, các phân tử trong chất… |
thứ chất lỏng hóa rắn nhờ trộn đều chúng với các hạt có kích thước tối thiểu 1 micron hay 0,0001 cm. Chất lỏng hóa rắn Oobleck là một loại chất lỏng… |
Tổng chất rắn hòa tan (TDS) là một đơn vị đo hàm lượng kết hợp của tất cả các chất vô cơ và chất hữu cơ chứa trong chất lỏng dạng phân tử, ion hóa hoặc… |
chất là một trong những dạng riêng biệt mà vật chất có thể tồn tại. Bốn trạng thái của vật chất có thể quan sát được trong cuộc sống hàng ngày là rắn… |
Chất rắn lơ lửng dùng để chỉ các hạt rắn nhỏ bị lơ lửng trong nước như một dung dịch keo hoặc do sự chuyển động của nước. Nó được sử dụng như là một chỉ… |
Chất bán dẫn (tiếng Anh: Semiconductor) là chất có độ dẫn điện ở mức trung gian giữa chất dẫn điện và chất cách điện. Chất bán dẫn hoạt động như một chất… |
Chất rắn vô định hình là chất rắn ở trạng thái vật chất không cấu tạo từ tinh thể, hay tổng quát là các phân tử hay nguyên tử trong chất này không nằm… |
Tốc độ âm thanh (thể loại Động lực học chất lưu) không có các hạt cấu tạo để truyền trong âm thanh, còn sở dĩ các chất lỏng khí rắn truyền trong âm thanh vì do các hạt cấu tạo trong chúng chuyển động… |
Tinh thể (đổi hướng từ Chất rắn kết tinh) hết đều có cấu trúc tinh thể. Thể khí, thể lỏng và các vật chất phi tinh thể (như chất rắn vô định hình) trong một số điều kiện thích hợp cũng có thể… |
Dung dịch (đề mục Dung dịch rắn) thương. Nếu dung môi là chất rắn, thì các chất khí, chất lỏng hoặc chất rắn khác có thể hòa tan vào được. Chất khí trong chất rắn: Khí hydro hòa tan khá… |
Cơ học vật rắn là một phân ngành của cơ học nghiên cứu các ứng xử của vật rắn dưới tác dụng của các lực từ bên ngoài (ngoại lực). Nó còn là một phần của… |
vật chất (các trạng thái khác là chất rắn, chất khí và plasma), và là trạng thái duy nhất có thể tích xác định nhưng không có hình dạng cố định. Chất lỏng… |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) là trọng lượng khô của đất bị giữ lại bởi lưới lọc. Nó là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước sử dụng để đo lường chất lượng… |
hình mức độ nguy hiểm của hóa chất là một trong những quy định của Hệ thống hài hoà toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hoá chất (Globally Harmonized System… |
một chất xảy ra, tức là chất đó chuyển trạng thái từ rắn sang lỏng. Nhiệt độ của thay đổi ngược lại (tức là từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn) gọi… |
chất rắn ra khỏi chất lỏng. Ở các phần tử có kích thước nhỏ có thể tăng nhanh quá trình sa lắng bằng phương pháp ly tâm vì kích thước các phần tử rắn… |
Xúc tác (đổi hướng từ Chất xúc tác) đó chất xúc tác ở khác pha với chất phản ứng.Chất xúc tác dị thể thường là chất rắn và phản ứng xảy ra trên bề mặt chất xúc tác. Thường gặp nhất là những… |
Aerogel (đề mục Các tính chất) Định nghĩa của IUPAC Aerogel: Gel bao gồm một chất rắn siêu nhỏ trong đó pha phân tán là chất khí. Note 1: Silica vi mao, thủy tinh vi mao, và zeolit… |
Halide (đề mục Các hợp chất) trong tất cả các muối ion halide. Khoáng chất halide có chứa halide. Tất cả các halide này đều là chất rắn kết tinh không màu, có độ nóng chảy cao và… |
Thủy tinh (đổi hướng từ Thuỷ tinh (chất)) hay kiếng, là một chất rắn vô định hình đồng nhất, phần lớn có gốc silicát, thường được pha trộn thêm các tạp chất để có tính chất theo ý muốn. Trong… |