Kết quả tìm kiếm Chính trị và chiến tranh Thập Niên 360 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chính+trị+và+chiến+tranh+Thập+Niên+360", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chiến tranh Việt Nam hay Chiến tranh Đông Dương lần thứ hai là cuộc xung đột diễn ra tại Việt Nam, Lào và Campuchia từ ngày 1 tháng 11 năm 1955 đến ngày… |
mặt chính trị và quân sự với phạm vi ngày càng lan rộng trên cả ba vùng chiến lược. Ở các thành phố lớn, người dân thuộc mọi giai cấp đấu tranh quyết… |
Chiến tranh Đông Dương, còn được gọi là Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất là một cuộc xung đột diễn ra tại ba nước Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào… |
bại Liên Xô trong thập niên cuối cùng của Chiến tranh Lạnh. Bên trong Trung Quốc, Đặng không chỉ củng cố được quyền lực chính trị mà cũng thực hiện cả… |
Thập niên 360 hay thập kỷ 360 chỉ đến những năm từ 360 đến 369.… |
Chiến tranh thế giới thứ hai (còn được nhắc đến với các tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai) là một cuộc chiến tranh… |
của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam trong Chiến tranh Việt Nam. Chiến dịch bắt đầu từ ngày 4 tháng 3 và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975. Ngoài Trận… |
Trong Chiến tranh Việt Nam, quân đội Hoa Kỳ và các lực lượng đồng minh đã gây ra hàng loạt tội ác như giết người, hãm hiếp, đánh đập tù nhân, ném bom vào… |
quân sự, kinh tế và chính trị, mà còn cần phải có một chiến lược toàn cầu phù hợp, một chính sách gây ảnh hưởng khôn khéo. Sau Chiến tranh Thế giới thứ hai… |
tấn công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 và Chiến tranh Việt Nam. Đây cũng là chiến dịch quân sự diễn ra trong thời gian ngắn nhất trong Chiến tranh Việt Nam… |
Đế quốc Anh (đề mục Chiến tranh với Pháp) tại Hội nghị Thuộc địa năm 1907. Những thập niên cuối cùng của thế kỷ XIX chứng kiến các chiến dịch chính trị mang tính phối hợp đòi quyền tự quản cho… |
kháng chiến Lào, Campuchia trong chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954). Mục đích nhằm đánh bại Kế hoạch Navarre, làm thất bại kế hoạch của Pháp và Mĩ muốn… |
họ đã giao chiến với lực lượng Israel ở Kfar Aza, Be'eri và Kissufim. Nội các an ninh chính thức đặt đất nước vào tình trạng chiến tranh lần đầu tiên… |
Abraham Lincoln (thể loại Nhân vật nội chiến Mỹ) Lincoln đã lãnh đạo đất nước vượt qua cuộc Nội chiến Hoa Kỳ, khủng hoảng đạo đức, văn hóa, hiến pháp và chính trị lớn nhất của quốc gia này. Bên cạnh đó, ông… |
nghệ "Chiến tranh hiện đại", Pháp đã không thể nào tránh khỏi những biến cố này. Nhiều sĩ quan nổi giận trước thất bại chính trị và quân sự này và họ lại… |
Yên Nhật (thể loại Lỗi không có mục tiêu Harv và Sfn) thập niên 1980, đồng Yên không tăng giá trị mặc dù thặng dư tài khoản hiện tại đã quay trở lại và tăng nhanh. Từ ¥ 221 mỗi đô la Mỹ năm 1981, giá trị… |
như các bất ổn chính trị và xã hội trong thập niên 1930. Một chính phủ liên minh được hình thành vào năm 1931. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland tham… |
Chiến tranh Thái Bình Dương là một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông… |
Ý (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Ý) nhiều thập niên. Ý tham gia Chiến tranh thế giới thứ hai bên Phe Trục vào ngày 10 tháng 6 năm 1940. Dù có tiến bộ bước đầu tại Somaliland thuộc Anh và Ai… |
(thời giá thập niên 1960). Đây là con số viện trợ kinh tế cao nhất của Hoa Kỳ so với bất cứ nước nào khác trên thế giới kể từ sau Chiến tranh thế giới… |