Kết quả tìm kiếm Chiến tranh mạng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chiến+tranh+mạng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
tiếp, như chiến tranh kinh tế, chiến tranh chính trị, bí mật hoạt động, gián điệp, chiến tranh mạng hoặc chiến tranh ủy nhiệm. Chiến tranh thông thường… |
Xung đột bao gồm Nga sáp nhập Krym (2014), chiến tranh Donbas (2014 đến nay), sự cố hải quân, chiến tranh mạng, căng thẳng chính trị và Nga điều động quân… |
Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng (viết tắtː Bộ Tư lệnh 86) là đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam, giúp Bộ Quốc phòng thực hiện chức năng quản… |
Chiến tranh cục bộ là một chiến lược quân sự của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam (giai đoạn 1965-1967). Nội dung cơ bản của chiến lược này là tận dụng… |
Chiến tranh mạng (tiếng Anh: cyberwarfare) hay còn gọi là Chiến tranh thông tin là việc áp dụng công nghệ thông tin ở mức độ cao trong các mặt hoạt động… |
Cộng hòa đầu hàng chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. Đây là giai đoạn thứ hai của chiến tranh Đông Dương giữa Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng… |
Chiến tranh Lạnh (1947-1991) Chiến tranh Lạnh (1947-1991, tiếng Anh: Cold War) là chỉ đến sự căng thẳng địa chính trị và xung đột ý thức hệ đỉnh điểm giữa… |
Chiến tranh du kích là một loại hình chiến tranh phi đối xứng thường được phe, nhóm quân sự nhỏ và yếu hơn, dễ ẩn nấp hơn áp dụng đối với kẻ thù lớn mạnh… |
Chiến tranh Pháp – Đại Nam hoặc chiến tranh Pháp – Việt, hay còn được gọi là Pháp xâm lược Đại Nam, là một cuộc chiến tranh giữa nhà Nguyễn của Đại Nam… |
đức thông thường vì những mục đích xấu xa, chẳng hạn như tội phạm mạng, chiến tranh mạng hoặc ác ý. Thuật ngữ này có nguồn gốc từ những bộ phim miền Tây… |
Chiến tranh Đông Dương, còn được gọi là Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất là một cuộc xung đột diễn ra tại ba nước Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào… |
Việt Nam hóa chiến tranh (tiếng Anh: Vietnamization) hay Đông Dương hóa chiến tranh là chiến lược của Chính phủ Hoa Kỳ dưới thời tổng thống Richard Nixon… |
Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ… |
Đơn vị 61398 của quân đội Trung Quốc (thể loại Chiến tranh mạng) Pinyin: 61398 bùduì) tên gọi chung của một đơn vị mật bị cho là đơn vị chiến tranh mạng của Quân đội của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa để thi hành các hoạt động… |
Chiến tranh Trung – Nhật (1937–1945) là một cuộc xung đột quân sự giữa Trung Hoa Dân Quốc và Đế quốc Nhật Bản. Hai thế lực đã chiến đấu với nhau ở vùng… |
Defa-e-moghaddas) và Chiến tranh Cách mạng Iran ở Iran, và Qādisiyyah của Saddām's (قادسيّة صدّام, Qādisiyyat Saddām) ở Iraq, là một cuộc chiến tranh giữa lực lượng… |
quân sự ngoài quy ước. Chiến tranh phi quy ước Chiến tranh hạt nhân Chiến tranh sinh học Chiến tranh phi đối xứng Chiến tranh tâm lý Chiến tranh mạng… |
Tội ác chiến tranh (Tiếng Anh: war crime) là hành vi vi phạm nghiêm trọng luật pháp quốc tế áp dụng trong chiến tranh hay xung đột vũ trang (còn gọi là… |
sinh trong chiến tranh Việt Nam. Cần lưu ý, số binh sỹ thiệt mạng không chỉ bao gồm số thiệt mạng trong chiến đấu, mà còn bao gồm số thiệt mạng do bệnh tật… |
Chiến tranh Boshin (Nhật: 戊辰戦争 (Mậu Thìn chiến tranh), Hepburn: Boshin Sensō?, nghĩa là Chiến tranh Mậu Thìn) hay chiến tranh Minh Trị Duy tân, là một… |