Kết quả tìm kiếm Bộ Rùa Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bộ+Rùa", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
tiếng Việt, các loài thuộc bộ rùa được gọi bằng nhiều tên khác nhau như rùa, ba ba, giải, vích, đồi mồi... Trong văn hóa, rùa được nhìn nhận dưới nhiều… |
Rùa Hồ Gươm là một nhóm cá thể rùa lớn đã từng sống tại Hồ Gươm. Con cuối cùng sống ở Hồ Gươm đã chết vào ngày 19 tháng 1 năm 2016. Đây là những cá thể… |
Rùa biển (Chelonioidea) là một liên họ bò sát biển trong bộ Rùa, sinh sống ở tất cả các đại dương trên thế giới ngoại trừ vùng Bắc Cực. Riêng loài rùa… |
Lợi trả lại gươm thần cho Rùa thần. Theo truyền thuyết, trong một lần vua Lê Thái Tổ dạo chơi trên thuyền, bỗng một con rùa vàng nổi lên mặt nước đòi… |
Đây là loài duy nhất trong họ Platysternidae thuộc bộ Rùa Testudines . Đặc điểm nhận dạng của rùa đầu to là chúng có đuôi rất dài (bằng chiều dài thân)… |
Tháp Rùa là một ngọn tháp nhỏ nằm trên gò đảo giữa Hồ Hoàn Kiếm, lui về phía Nam hồ, Hà Nội, Việt Nam. Từ năm 1888, Tháp Rùa đã bị phá hủy do người dân… |
Họ Rùa cạn hay họ Rùa núi (danh pháp khoa học: Testudinidae) là một họ bò sát thuộc bộ Rùa (Testudines). Từ kỷ Tam Điệp, rùa hoàn toàn chuyển hóa và hầu… |
Rùa tai đỏ hay còn gọi là rùa vạch đỏ tên tiếng anh Red Ear Slider Turtle - tên gọi này xuất phát từ hình dáng bên ngoài: hai viền màu đỏ ở ngay phía… |
Phân bộ Rùa cổ ẩn hay phân bộ Rùa cổ cong hoặc phân bộ Rùa cổ rụt (danh pháp khoa học: Cryptodira) là một phân bộ (bộ phụ) của bộ Rùa (Testudines). Phân… |
những động vật di chuyển cực nhanh. Ngoại trừ một số ít thành viên trong bộ Rùa (Testudines), thì tất cả các loài bò sát đều có vảy che phủ. Phần lớn các… |
Bọ rùa hay Cánh cam là một họ trong bộ cánh cứng (Coleoptera) thuộc lớp sâu bọ (Insecta). Danh pháp hai phần của họ này là Coccinellidae do Pierre André… |
Geochelone sulcata (thể loại Sơ khai Bộ Rùa) Centrochelys sulcata có tên tiếng Việt là Rùa Sulcata, Rùa Châu Phi hay Rùa Cựa là một loài rùa trong họ Testudinidae. Loài này được Miller mô tả khoa… |
Rùa ba gờ (Danh pháp hai phần: Malayemys subtrijuga) là một loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Schweigger mô tả khoa học đầu tiên năm 1812. ^ Horne… |
Clemmys guttata là một loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Schneider mô tả khoa học đầu tiên năm 1792. ^ “Clemmys guttata”. UCN Red List of Threatened… |
Rùa báo (danh pháp hai phần: Stigmochelys pardalis) là một loài rùa lớn thuộc họ Rùa cạn được tìm thấy trong các thảo nguyên của miền đông và miền nam… |
Rùa cổ dài phương Đông (Chelodina longicollis), còn được gọi là rùa cổ rắn phương đông, rùa cổ rắn thông thường hoặc rùa cổ dài thông thường , là một loài… |
thuộc bộ Rùa (Testudines) gồm các loài gọi là ba ba hay rùa mai mềm. Họ này được Leopold Fitzinger miêu tả vào năm 1826. Nó bao gồm một số loài rùa nước… |
Rùa Caspi, còn gọi là rùa cổ sọc, tên khoa học Mauremys caspica, là một loài rùa trong họ Geoemydidae. Loài này được Gmelin mô tả khoa học đầu tiên năm… |
Nuôi rùa là việc thực hành chăn nuôi các loại rùa khác nhau về mặt thương mại. Động vật nuôi được bán để sử dụng làm thực phẩm cho người sành ăn, thành… |
Mauremys reevesii (thể loại Sơ khai Bộ Rùa) loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1831, còn được biết với tên khác là rùa Reeve, rùa đá Trung Quốc, hay rùa Chinese… |