Kết quả tìm kiếm Bộ Cá Chình Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bộ+Cá+Chình", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Bộ Cá chình (danh pháp khoa học: Anguilliformes; /æŋˌɡwɪlfɔːrmiːz/) là một bộ cá, bao gồm 4 phân bộ, 16 họ, 154 chi và khoảng trên 900 loài. Phần lớn… |
Cá chình hoa (danh pháp hai phần: Anguilla marmorata) là một loài thuộc Bộ Cá chình (Angulliformes). Các chình hoa có thân hình dài rắn, thiếu vây bụng… |
bộ cá vây tia biển sâu, bao gồm các họ Halosauridae và Notacanthidae (cá chình gai). Fishes of the World liệt kê nó như phân bộ Notacanthoidei của bộ… |
(khoảng 150 triệu năm trước). Bộ Gymnotiformes Phân bộ Gymnotoidei Họ Gymnotidae (2 chi, 39 loài cá dao sọc và cá chình điện) Phân họ Sternopygoidei Siêu… |
Cá chình điện hay còn gọi là lươn điện (tên khoa học: Electrophorus Electricus) là một loài cá trong họ Cá dao lưng trần (Gymnotidae). Nó có thể phát ra… |
Cá chình họng túi (danh pháp khoa học: Saccopharyngiformes) là các loài cá dạng cá chình sống ở độ sâu lớn, là một trong những nhóm cá kì dị nhất dưới… |
Họ Cá lịch biển (tên khoa học Muraenidae) là một họ thuộc bộ Cá chình phân bố toàn cầu với khoảng 16 chi với tổng cộng 200 loài gần như chỉ sống ở biển… |
Cá chình Châu Âu (tên khoa học Anguilla anguilla), là một loài cá chình di cư. Cần phân biệt nhóm cá chình này (thuộc bộ Cá chình Anguilliformes) với… |
trong Sách đỏ Việt Nam, nhưng không thấy ghi nhận trong FishBase. Cá điện Cá chình điện ^ "Torpediniformes". FishBase. Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ… |
Anguillidae là họ cá chình nước ngọt, gồm 19 loài và 5 phân loài được xếp vào một chi duy nhất của họ này là Anguilla. Chúng sinh sản ở biển nhưng di cư… |
cá và chuyển động bằng vây ở các loài cá chuyên biệt khác nhau. Các hình thức vận động chính ở cá là anguilliform (kiểu di chuyển giống bộ Cá chình)… |
Gymnothorax minor (thể loại Chi Cá lịch trần) Cá chình vân lưới (Danh pháp khoa học: Gymnothorax minor) là một loài cá chình trong họ cá lịch biển Muraenidae thuộc bộ cá chình Anguilliformes, được… |
với cá trích. Tuy nhiên, cá non là dạng ấu trùng leptocephalus, và trông rất giống với cá chình non. Dù nhiều hóa thạch đã được ghi nhận, bộ Cá cháo… |
Gnathophis (thể loại Họ Cá chình biển) Gnathophis là một chi cá chình biển trong họ cá lạc/cá chình vườn Congridae thuộc bộ cá chình Anguilliformes Hiện hành có 27 loài được ghi nhận trong… |
Muraenesox bagio (thể loại Cá châu Á) Cá lạt thường (Danh pháp khoa học: Muraenesox bagio) là một loài cá lạt trong họ Muraenesocidae thuộc bộ cá chình Anguilliformes, sinh sống trong vùng… |
Uroconger (thể loại Họ Cá chình biển) Uroconger là một chi cá chình biển trong họ Congridae thuộc bộ cá chình Anguilliformes. Chúng phân bố ở vùng biển Ấn Độ - Thái Bình Dương. Chi cá này gồm các loài:… |
Cá mặt trăng hay cá mola (Mola mola; danh pháp cũ là Tetraodon mola) là một loài cá thuộc họ Cá mặt trăng trong bộ Cá nóc. Đây là một loài cá biển cỡ… |
chỉ cá nóc mới có chất độc. Một số loại cá thông thường người ta hay ăn cũng chứa độc tố, chẳng hạn như cá trích, cá ngừ, cá chình, cá mòi đường... Cá biển… |
Muraenesox (thể loại Họ Cá dưa) Muraenesox là một chi cá trong họ Muraenesocidae trong bộ cá chình Anguilliformes, gồm các loài cá phân bố ở vùng biển Ấn Độ-Thái Bình Dương, hiện hành… |
Cá chình Nhật Bản (日本鰻, nihon'unagi?, (danh pháp hai phần: Anguilla japonica)) là một loài cá chình sống ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Việt Nam, Biển Hoa Đông… |