Kết quả tìm kiếm Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bắc+Chu+Hiếu+Mẫn+Đế", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
– 578, tổng cộng 18 năm. Kế vị sau 2 người anh là Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế Vũ Văn Giác và Bắc Chu Minh Đế Vũ Văn Dục. Ông được nhiếp chính bởi Vũ Văn Hộ, một… |
của ba vị hoàng đế đầu tiên của nhà Bắc Chu (các con trai Vũ Văn Thái) – bao gồm Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế, Bắc Chu Minh Đế và Bắc Chu Vũ Đế bị chi phối bởi… |
Quốc. Ông đăng cơ sau khi hoàng đệ là Hiếu Mẫn Đế bị đại tư mã Vũ Văn Hộ phế truất. Vũ Văn Hộ đã trao cho Minh Đế đảm đương một phần quyền lực và ông được… |
Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế (Tiếng Trung: 北周孝閔帝) (542-557, tại vị: 557) là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Bắc Chu. Ông nguyên tên là Vũ Văn Giác (Tiếng Trung: 宇文觉; phồn… |
truất Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế, đưa Vũ Văn Dục lên ngôi, tức Bắc Chu Minh Đế. Mặc dù lên ngôi nhưng Minh Đế chỉ xưng Thiên vương, không phải hoàng đế nên Độc… |
Bắc Chu Tuyên Đế (Tiếng Trung: 北周宣帝; 559 – 580), tên húy là Vũ Văn Uân (宇文贇), tên tự Can Bá (乾伯), là một hoàng đế của triều đại Bắc Chu trong lịch sử Trung… |
Minh Hiếu Mẫn Đế (có các thụy hiệu khác là Huệ Đế và Nhượng Đế) Tây Minh Hiếu Mẫn Đế Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế (truy tôn, đương thời chỉ xưng là Hiếu Mẫn Thiên… |
Bắc Chu Tĩnh Đế (北周靜帝) (573–581), nguyên danh Vũ Văn Diễn (宇文衍), sau cải thành Vũ Văn Xiển (宇文闡), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại Bắc Chu trong… |
Minh Thành Tổ (đổi hướng từ Chu Lệ) Triều Tiên). Chu Đệ trở thành hoàng tử nhà Minh khi cha ông xưng đế vào năm 1368. Năm 1370, ông được phong tước Yên vương, cai quản Bắc Bình. Sau khi… |
Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế (Tiếng Trung: 北魏孝文帝; 13 tháng 10 năm 467 – 26 tháng 4 năm 499), tên húy lúc sinh là Thác Bạt Hoành (拓拔宏), sau đổi thành Nguyên Hoành (元宏)… |
Minh Thái Tổ (đổi hướng từ Chu Nguyên Chương) 21/10/1328 – 24/6/1398), tên thật là Chu Trùng Bát (朱重八 ), còn gọi là Hồng Vũ Đế (洪武帝), Hồng Vũ quân (洪武君), hay Chu Hồng Vũ (朱洪武), thuở nhỏ tên là Trùng… |
tuần, chí lớn giành lại thiên hạ cũng đã hết, chu du thiên hạ rồi tạ thế ở đâu không ai hay biết. Hiếu Mẫn Nhượng Hoàng hậu Mã thị (孝愍讓皇后馬氏; 1378 – 13 tháng… |
thức diệt vong. Tấn Hoài Đế Lưu Thông Tấn thư, quyển 5: Hiếu Hoài đế, Hiếu Mẫn đế Thẩm Khởi Vĩ (2007), Kể chuyện Lưỡng Tấn Nam Bắc triều, Nhà xuất bản Đà… |
Gia Khánh (đổi hướng từ Hoàng đế Gia Khánh) Hưng Vận Phu Hóa Tuy Du Sùng Văn Kinh Vũ Quang Dụ Hiếu Cung Cần Kiệm Đoan Mẫn Anh Triết Duệ Hoàng đế (受天興運敷化綏猷崇文經武光裕孝恭勤儉端敏英哲睿皇帝). Thanh Nhân Tông được… |
Thái (được truy tôn: Bắc Chu Văn Đế) Lý Thụy Siêu vai Vũ Văn Giác (Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế) Dương Thái Doanh vai Nguyên Hồ Ma (Bắc Chu Hiếu Mẫu hoàng hậu) Trâu… |
Minh Tư Tông (đổi hướng từ Chu Do Kiểm) Đạo Mẫn Nghị Đôn Kiệm Hoằng Văn Tương Vũ Thê Nhân Trí Hiếu Đoan Hoàng đế (欽天守道敏毅敦儉弘文襄武體仁致孝端皇帝). Chu Do Kiểm là con thứ năm của Minh Quang Tông Chu Thường… |
buộc Hiếu Tĩnh Đế phải nhường ngôi cho mình, tức là Bắc Tề Văn Tuyên Đế, kết thúc triều Đông Ngụy và mở ra triều Bắc Tề. Do là em ruột của hoàng đế,năm… |
Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế (Tiếng Trung: 北魏孝武帝; 510 – 3 tháng 2, 535), tên húy là Nguyên Tu (元脩 hay 元修), tên tự Hiếu Tắc (孝則), vào một số thời điểm được gọi là Xuất… |
bộ Bắc Ngụy về cơ bản lâm vào tình trạng chiến tranh. Năm 528, Hiếu Minh Đế đã cố gắng hạn chế quyền lực của mẹ và khi ông cùng với tướng Nhĩ Chu Vinh… |
Càn Long (đổi hướng từ Đoan Mẫn Hoàng Quý phi) cất 6 người, ngoài Càn Long Đế còn có nhị vị Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu và Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu, cùng 3 vị Triết Mẫn, Tuệ Hiền và Thục Gia Hoàng quý… |