Kết quả tìm kiếm Bảng xếp hạng The Taylor Swift Holiday Collection Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bảng+xếp+hạng+The+Taylor+Swift+Holiday+Collection", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
2023). “Taylor Swift Has the Top Four on the Album Sales Chart for the First Time” [Taylor Swift lần đầu tiên lọt vào top 4 trên bảng xếp hạng Album Sales]… |
trụ nhiều tuần trên bảng xếp hạng hơn so với bất kỳ album nào khác trong thập niên 2000. Album thứ hai Fearless (2008) của Swift là album duy nhất trong… |
nhận 7 triệu bản đã được tiêu thụ tại quốc gia này. Taylor Swift cũng đã trụ vững trên bảng xếp hạng Billboard 200 trong 275 tuần, tính đến đầu năm 2013… |
Evermore (album) (đổi hướng từ Evermore (Taylor Swift album)) năm 2020). “Taylor Swift's 'Evermore' Arrives at No. 1 on Billboard 200 Albums Chart” [Evermore của Taylor Swift đứng đầu bảng xếp hạng album Billboard… |
2007, cô ra mắt đĩa mở rộng (EP) đầu tay Sounds of the Season: The Taylor Swift Holiday Collection, chứa hai bài hát gốc do cô tự sáng tác: "Christmases… |
Sounds of the Season: The Taylor Swift Holiday Collection là đĩa mở rộng đầu tiên của ca sĩ nhạc đồng quê người Mỹ Taylor Swift. Đĩa mở rộng được Big… |
bảng xếp hạng Greatest of All Time Top Holiday Albums. Đĩa đơn đầu tiên của album, "Mistletoe" đạt vị trí số 1 trên bảng xếp hạng Billboard Holiday 100… |
vinyl, thành tích bảng xếp hạng âm nhạc và doanh thu lẫn khâu tổ chức chuyến lưu diễn. Bloomberg Businessweek đã hô vang Swift là "The Music Industry" (Cả… |
Billboard Hot 100 Hoa Kỳ, tính đến tháng 11 năm 2023, Swift là nữ nhạc sĩ có nhiều bài hát lọt vào bảng xếp hạng nhất (231), nhiều bài hát vươn lên top 40 nhất… |
đầu tay, The Fame, cùng những đĩa đơn đứng đầu bảng xếp hạng như "Just Dance" và "Poker Face". Album này sau đó được tái phát hành với EP The Fame Monster… |
Beautiful Eyes (thể loại Album của Taylor Swift) quê người Mỹ Taylor Swift. Đĩa EP này được Big Machine Records phát hành vào ngày 15 tháng 7 năm 2008. ^ a b “Beautiful Eyes - Taylor Swift”. Billboard… |
các bảng xếp hạng âm nhạc Hàn Quốc ngay khi ra mắt. Tính đến tháng 10 năm 2020, nhóm đã phát hành hai album phòng thu là Blackpink in Your Area và The Album… |
xếp hạng Billboard 200 và dẫn đầu bảng xếp hạng Billboard Dance/Electronic Albums trong 107 tuần không liên tiếp. The Fame là album bán chạy thứ năm của… |
O'Malley (ngày 23 tháng 12 năm 2019). “From Taylor Swift To Dr. Dre: The 10 Top-Earning Musicians Of The Decade”. Forbes. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm… |
Paul McCartney (thể loại Thành viên The Beatles) kim. Họ có thêm những album đứng đầu các bảng xếp hạng sau đó, bao gồm Venus and Mars (1975) và Wings at the Speed of Sound (1976). Tháng 9 năm 1977,… |
bảng xếp hạng Gaon Chart tại Hàn Quốc, giành vị trí số mười trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và lọt vào hàng top ten ở một số quốc gia khác. "The… |
5 năm 2010. "The Remix" phần lớn đều nhận được các nhận xét tích cực từ các nhà phê bình.Album đứng vị trí quán quân tại bảng xếp hạng Hy Lạp, nằm trong… |