Kết quả tìm kiếm Bảng xếp hạng Album Của Taylor Swift Red Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bảng+xếp+hạng+Album+Của+Taylor+Swift+Red", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
2024). “Taylor Swift Has 7 of the Top 10 on Billboard's Album Sales Chart” [Taylor Swift có 7 trong top 10 trên bảng xếp hạng doanh số bán album của Billboard]… |
là album đầu tiên của Swift đứng đầu bảng xếp hạng ở Úc, Canada và New Zealand. Các album tiếp theo của cô có thể kể đến gồm có Speak Now (2010), Red (2012)… |
Red là album phòng thu thứ tư của nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát người Mỹ Taylor Swift được Big Machine Records phát hành vào ngày 22 tháng 10… |
Tortured Poets Department là album phòng thu thứ mười một đã được ra mắt của nữ ca sĩ kiêm sáng tác âm nhạc Taylor Swift, được phát hành vào ngày 19 tháng… |
đĩa đơn đầu tiên từ album đã ra mắt trước đó bao gồm: đĩa đơn đầu tay của Rodrigo "Drivers License", đã đứng đầu nhiều bảng xếp hạng tại nhiều nước trên… |
Folklore (viết cách điệu: folklore) là album phòng thu thứ tám của nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Taylor Swift, được hãng đĩa Republic Records phát… |
bởi ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Mỹ Taylor Swift cho album phòng thu thứ ba của cô, Speak Now (2010). Được sản xuất bởi Swift và Nathan Chapman, bài hát nói… |
1989 là album phòng thu thứ năm của nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Taylor Swift, phát hành ngày 27 tháng 10 năm 2014 bởi hãng đĩa Big Machine Records… |
BTS (đổi hướng từ Danh sách đĩa nhạc của Bangtan Boys) hai năm 2019 tại Hoa Kỳ chỉ sau Lover của Taylor Swift và được vinh danh ở vị trí số 6 trên bảng xếp hạng 10 album hàng đầu (tổng doanh số) tại Hoa Kỳ.… |
bá cho album phòng thu thứ tư của Swift, Red (2012). Bài hát đạt vị trí #6 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 của Mỹ và #2 trên bảng xếp hạng Hot Country… |
Evermore (viết cách điệu: evermore) là album phòng thu thứ chín của nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Taylor Swift, được hãng đĩa Republic Records phát… |
thành tựu liên quan tới bảng xếp hạng Billboard Hot 100 của tạp chí Billboard. Năm 2008, nhân dịp kỷ niệm 50 năm ra đời của Hot 100, tạp chí Billboard… |
Blackpink (thể loại Nghệ sĩ của Interscope Records) với album đĩa đơn Square One, trong đó có hai ca khúc "Whistle" và "Boombayah", lần lượt đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Gaon Digital Chart của Hàn… |
năm 2019, bản chính (master) từ sáu album phòng thu đầu tiên của ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Taylor Swift đã được mua lại bởi nhà quản lý nghệ… |
Taylor Swift là nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ. Cô ký một hợp đồng thu âm với Big Machine Records năm 2005 và phát hành album đầu tay cùng tên vào… |
một bài hát của nữ ca sĩ kiêm sáng tác âm nhạc người Mỹ Taylor Swift, nằm trong album phòng thu thứ tư, Red (2012) của cô. Bài hát do Swift, Max Martin… |
The Eras Tour (thể loại Chuyến lưu diễn hòa nhạc của Taylor Swift) (cách điệu bằng Taylor Swift | The Eras Tour) là chuyến lưu diễn hòa nhạc thứ sáu của ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ Taylor Swift. Không thể tổ chức… |
Twice (đổi hướng từ Danh sách phim và chương trình tạp kỹ của Twice) EP thứ ba Twicecoaster: Lane 1, đứng đầu bảng xếp hạng Gaon trong bốn tuần liên tiếp. EP này là album của một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc bán chạy nhất năm 2016… |
Shake It Off (đổi hướng từ Shake It Off (bài hát của Taylor Swift)) hát của nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát người Mỹ Taylor Swift và cũng là đĩa đơn mở đường cho album phòng thu thứ năm của cô 1989. Swift đã viết… |
nguyên của Taylor Swift (tiếng Anh: Taylor Swift: The Eras Tour) là một bộ phim hòa nhạc năm 2023 được sản xuất bởi ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ Taylor Swift. Do… |