Kết quả tìm kiếm Bubblegum pop Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bubblegum+pop", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nhạc pop (viết tắt của cụm từ tiếng Anh: popular music, nhạc đại chúng) là một thể loại của nhạc đương đại và rất phổ biến trong làng nhạc… |
Bubblegum pop (hay còn được biết đến với tên bubblegum rock hay đơn giản bubblegum) là một thể loại con của thể loại pop với giai điệu sôi động thường… |
buộc tóc. Với sự trưởng thành của các nhóm nhạc nữ và sự loại bỏ của bubblegum pop vào cuối thập niên 1990, các nhóm nhạc nữ tập trung vào việc chạy theo… |
Danh sách thể loại âm nhạc (đề mục Pop) Á. Nhạc pop Ả Rập Nhạc pop Ấn Độ Nhạc pop Áo Nhạc pop Balkan Baroque pop Bubblegum pop Bedroom pop Classical crossover C-pop Cantopop Nhạc pop đồng quê… |
Girls' Generation (thể loại Bubblegum pop) Phong cách âm nhạc đặc trưng của Girls' Generation là electropop và bubblegum pop có sự kết hợp với nhiều thể loại khác như hip hop, R&B và EDM. Đến năm… |
Apink (thể loại Nhóm nhạc K-pop) bubblegum pop, với lời bài hát ngọt ngào, đầy tính cổ vũ tinh thần. Jeff Benjamin của Billboard nhận xét rằng "My My" làm ta liên tưởng đến bubblegum… |
Toy-Box (thể loại Nhóm nhạc pop Đan Mạch) Toy-Box là nhóm nhạc bubblegum pop Đan Mạch, bao gồm Anila Mirza và Amir El-Falaki. Mirza sinh ngày 8 tháng 10 năm 1974 tại Frederiksværk, Đan Mạch trong… |
Backstreet Boys (thể loại Bubblegum pop) (có một vài bài thành viên của nhóm tự chơi) và âm thanh guitar của nhạc pop rock. Nhóm có năm thành viên là Nick Carter, Howie Dorough, Brian Littrell… |
Nhạc pop châu Âu US-UK Nhạc pop Mỹ Nhạc pop Latinh A-pop trên YouTube A-pop trên Google+ J-pop trên Google+ C-pop trên Google+ K-pop trên Google+ K-pop trên… |
Madison Beer (thể loại Nữ ca sĩ nhạc pop Mỹ) ca sĩ người Mĩ, được sự thu hút của giới truyền thông sau khi ca sĩ nhạc pop Justin Bieber chia sẻ đường link về một video mà cô hát. Sau này cô hát cho… |
Turn Back Time (bài hát của Aqua) (thể loại Pop ballad) Với giai điệu chậm rãi và khác biệt hoàn toàn so với những giai điệu bubblegum pop của những đĩa đơn trước trong album, "Turn Back Time" đánh dấu sự thay… |
gộp chung với các thực tập sinh của Jungiery để trở thành nhóm nhạc bubblegum pop có tên là LALA. Còn nhóm K One giờ đã trở lại công ty Wingman Entertainment… |
Twice (thể loại Nhóm nhạc K-pop) chú ý nhờ việc theo đuổi hình tượng "dễ thương", bên cạnh dòng nhạc bubblegum pop nổi bật của nhóm, được coi là sự phá bỏ phong cách âm nhạc cổ điển thường… |
Michael Jackson (đổi hướng từ Ông hoàng nhạc Pop) Jackson và Jones, đã giúp định hình một Jackson từ xu hướng âm nhạc bubblegum pop thuở nhỏ sang âm nhạc chững chạc, trưởng thành, phù hợp với thị hiếu… |
Mandopop (đổi hướng từ Nhạc pop tiếng Quan thoại) dẫn xuyên eo biển nổi lên từ các nhóm nhạc nam và nữ thuộc dòng nhạc bubblegum pop của Đài Loan đã tiến vào thị trường đại lục Trung Quốc, bao gồm các… |
Born Pink (thể loại Album nhạc pop của nghệ sĩ Hàn Quốc) bài hát kết hợp các phong cách chiết trung khác nhau, từ disco và bubblegum pop tới pop-rock và stadium rock. Về mặt ca từ, album thảo luận về các chủ đề… |
Minatozaki Sana (thể loại Ca sĩ K-pop) (ngày 21 tháng 2 năm 2018). “3 Japanese Girls at the Top of K-Pop: Taking off to K-Pop Land”. english.chosun.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng… |
Britney Spears (đổi hướng từ Công chúa nhạc pop) sự kết hợp giữa thể loại bubblegum, soul đô thị, và raga". Album phòng thu thứ ba của cô Britney bắt nguồn từ thể loại teen pop "nhịp điệu và du dương"… |
Teen pop là một nhánh của nhạc pop được sản xuất, tiếp thị và hướng đến lứa tuổi teen và thanh thiếu niên. Teen pop sao chép những thể loại và phong cách… |
nhanh chóng. Đĩa đơn tiếp sau đó, "Miracle" là một ca khúc bubblegum pop điển hình của K-pop, một thể loại mà những người trẻ tuổi rất thích. Cũng giống… |