Kết quả tìm kiếm Axit phosphoric Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Axit+phosphoric", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Acid phosphoric, hay đúng hơn là acid orthophosphoric là một acid có tính oxy hóa trung bình và có công thức hóa học H3PO4. Acid phosphoric là chất rắn… |
chất vô cơ và là muối của axit phosphoric. Trong hóa hữu cơ, phosphat hay hợp chất cơ phospho là este của axit phosphoric. Phosphat hữu cơ có vai trò… |
phosphat hòa tan trong nước có thể được sản xuất khi amonia phản ứng với axit phosphoric. Chất rắn diamoni phosphat thể hiện áp lực phân ly của amonia theo… |
Dicalci phosphat (dicalcium phosphate - DCP) là muối calci của axit phosphoric, có công thức hóa học là CaHPO4.2H2O, phân tử khối là 172,10. Dicalci phosphat… |
nucleotide được sử dụng làm monome trong RNA. Nó là một este của axit phosphoric với nucleoside guanôzin. GMP bao gồm nhóm phosphor, ribose đường pentoza… |
Acid diphosphoric (đổi hướng từ Axit pyrophosphoric) cách cho điphotpho pentaoxit tác dụng với nước nên nó được điều chế bằng cách đun nóng Axit phosphoric ở nhiệt độ 100 - 125oC: 2H3PO4 → H4P2O7 + H2O… |
khác, có thể phỏng đoán rằng khi xác chết phân hủy, phosphor trong axit phosphoric sẽ phát ra ánh sáng. Theo cách này, nhiều onibi sẽ được giải thích… |
Thành phần của nước dừa % Nước 95,5 Nitơ 0,05 Axit phosphoric 0,56 Kali 0,25 calci oxit 0,69 Magie oxit 0,59 g/100g Sắt 0,5 Chất khô tổng số 4,71 Đường… |
cơ phospho vì chúng không có một liên kết P−C, mà là các este của axit phosphoric. Nhiều dẫn xuất của chúng được tìm thấy trong tự nhiên, thí dụ như… |
thô. Mangan phosphat được thực hiện, thường trong một bồn tắm của axit phosphoric pha loãng ở khoảng 95 °C (203 °F) trong khoảng 5 – 20 phút (thời gian… |
trứng thối giống H2S. Ngoài H2S, sự thủy phân của P4S10 còn tạo ra axit phosphoric: P4S10 + 16 H2O → 4 H3PO4 + 10 H2S Các nucleophil nhẹ phản ứng với… |
Acid nucleic (đổi hướng từ Axit nuclêic) bốn nhóm gốc base kinh điển, thêm nữa chất tương tự khung xương acid phosphoric - đường (như ANP) thậm chí có thể hình thành được ba tầng xoáy ốc. Chất… |
Phytase: phá mối liên kết este của phytin và giải phóng ra rượu inozit và axit phosphoric tự do. Phytase có pHopt =5.0 – 5.5, topt =40 – 500C. Các enzyme khác… |
điều chế bằng một vài cách sau đây: Cho chromi(III) oxit tác dụng với axit phosphoric: Cr2O3 + 2H3PO4 → 2CrPO4↓ + 3H2O Có thể thay Cr2O3 bằng Cr2S3, Cr2Se3… |
Cell - trao đổi hạt nhân qua mạng lọc) PAFC (Phosphoric acid fuel cell - tế bào nhiên liệu axit phosphoric) MCFC (Molten carbonate fuel cell - tế bào nhiên… |
Acid sulfuric (đổi hướng từ Axit sunphuaric) selenic Acid teluric acid polonic acid hydrochloric acid nitric acid phosphoric Các hợp chất liên quan Hydro sulfide acid peroxymonosulfuric Ngoại trừ… |
hơi ẩm trong khí sẽ chuyển hóa thành dung dịch điện ly (axit phosphoric H3PO4). Dung dịch axit photphoric được điện phân liên tục và dòng điện được đo… |
triproton vô cơ là acid orthophosphoric (H3PO4), thông thường gọi là acid phosphoric. 3 nguyên tử hydro của nó có thể kế tiếp nhau mất đi như là ion H+ (hay… |
thức hóa học: NaH2PO4), là một hợp chất vô cơ của natri với gốc acid phosphoric. Nó được dùng như là một loại thuốc nhuận tràng, và như một dung dịch… |
chất vô cơ có công thức hóa học là Mg3(PO4)2. Nó là muối được tạo ra từ axit photphoric (H3PO4). Ngoài ra, magnesi còn có muối MgHPO4 và Mg(H2PO4)2. Trong… |