Kết quả tìm kiếm Artaxias I Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Artaxias+I", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Artaxias I(còn gọi là Artaxes hoặc Artashes, tiếng Armenia: Արտաշես Առաջին) (trị vì 190 TCN/189 TCN-160 TCN/159 TCN) là người sáng lập của triều đại Artaxiad… |
Vương quốc Armenia (cổ đại) (đề mục Nhà Artaxias) nhất dưới thời Artaxias I, người sáng lập của triều đại Artaxiad, sau này giai đoạn đầu của vương quốc cũng được biết đến là Artaxias Armenia (tiếng Armenia:… |
III Sames Arsames I Xerxes Orontes IV Abdissares Nhà Artaxias Artaxias I Tigranes I Artavasdes I Tigranes Đại đế Artavasdes II Artaxias II Tigranes III… |
Կորճայք Tỉnh của Armenia mở rộng Thủ đô Pinik Lịch sử - Artaxias I tự tuyên bố độc lập 189 trước Công nguyên - Bị chiếm bởi Seljuk Turks Thế kỷ XI… |
Tigranes Đại đế (đổi hướng từ Tigranes I of Armenia) mình là dựa trên những thành quả của người sáng lập triều đại Artaxiad, Artaxias I và những vị vua kế tiếp. Các ngọn núi của Armenian đã hình thành nên biên… |
Hannibal cũng đã nhận được lòng hiếu khách tại triều đình Armenia của Artaxias I. Các tác giả còn thêm một giai thoại về việc Hannibal đã lên kế hoạch… |
Vonones I của Parthia (ΟΝΩΝΗΣ Onōnēs trên tiền xu của ông) cai trị đế quốc Parthia từ khoảng năm 8 tới 12 CN. Ông là con trai cả của vua Phraates IV của… |
4 Artavasdes III của Armenia 4-6 Tigranes V của Armenia 6-12 Artaxias III 18-35 Arsaces I của Armenia 35 Orodes của Armenia 35 Mithridates của Armenia… |
xuất xứ từ tiếng Iran và có nghĩa là "niềm vui của Arta". Được vua Artashes I thành lập năm 176 TCN, Artashat lúc bấy giờ là thủ đô của Vương quốc Armenia… |
khỏi phạm vi ảnh hưởng của Đế chế Seleukos vào năm 190 TCN dưới thời Vua Artaxias I và bắt đầu sự cai trị của triều đại Artaxiad. Armenia đạt đến đỉnh cao… |
M. Lang đưa ra, tên cổ của Artsakh có thể bắt nguồn từ tên Quốc vương Artaxias I của Armenia (190–159 TCN), người sáng lập triều đại Artaxiad và vương… |
Polemon hai con trai và một con gái: Zenon, còn được gọi là Zeno-Artaxias hoặc Artaxias III, Vua của Armenia đã trở thành vua năm 18 và cai trị cho đến… |
lượng của ông ở phía tây Sau khi Antonius đi khỏi, đồng minh Parthia là Artaxias II đã lại chiếm lấy ngai vàng của Armenia. Sau thất bại của Antonius trong… |
Polemon có hai con trai và một con gái: Zenon, còn được gọi là Zeno-Artaxias hoặc Artaxias III, người đã trở thành Vua của Armenia vào năm 18 tuổi và cai trị… |
Bấy giờ con trai của Artavasdes II, Artaxias II cũng được nhân dân tôn lên làm vua thay thế cha mình. Artaxias II đem quân tấn công bất ngờ đánh đuổi… |
của nhà Artaxias (189-163 BC) Ptolemaeus 163 BC-130 BC Sames II Theosebes Dikaios 130 BC-109 BC Mithridates I Callinicus 109 BC-70 BC Antiochus I Theos… |
chinh phục của mình; Phraates khôi phục lại Media Atropatene và đánh đuổi Artaxias, con trai của Artavasdes, quay trở lại Armenia. Nhưng sự độc ác của Phraates… |
được cai trị bởi Artaxias II của Armenia (người được tôn lên làm vua sau khi Antonius bắt giữ cha của ông ta Artavasdes II), Artavasdes I của Media Atropatene… |
một tỉnh của La Mã. Tiberius còn trao cho con riêng của vợ Archelaus là Artaxias III quyền cai trị vương quốc chư hầu Armenia và cho con trai của Archelaus… |
Parthia đều tồn tại tên Arsaces nhằm tưởng nhớ người khai quốc là Arsaces I. Các vị vua có đóng dấu ngoặc () ở số hiệu là những vị vua không rõ ràng về… |