Kết quả tìm kiếm Arsenic Wiki tiếng Việt
Có trang với tên “Arsenic” trên Wiki Tiếng Việt. Xem thêm các kết quả tìm kiếm bên dưới:
Arsenic (tên cũ: arsen, bắt nguồn từ từ tiếng Pháp arsenic), còn được viết là a-sen, arsen, thạch tín là một nguyên tố hóa học có ký hiệu As và số nguyên… |
sinh học arsenic là thuật ngữ để nói tới các quá trình hóa sinh học có sử dụng arsenic hoặc các hợp chất của nó, chẳng hạn các arsenat. Arsenic là nguyên… |
Ngộ độc arsenic là các bệnh kinh niên do sử dụng nước uống có chứa arsenic ở nồng độ cao trong một khoảng thời gian dài. Các hiệu ứng bao gồm sự thay đổi… |
Arsenic oxide là các oxide của arsenic, bao gồm: Diarsenic trioxide, As2O3, Diarsenic tetroxide, As2O4 Diarsenic pentoxide, As2O5 Trang định hướng này… |
Arsenic tribromide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học AsBr3. Phân tử hình kim tự tháp này là arsenic bromide nhị phân duy nhất được biết đến. AsBr3… |
phenylarsonic (C6H5As(O)(OH)2). Hợp chất hữu cơ arsenic này có tên thương mại là Roxarsone, là nguồn gây nhiễm arsenic đáng lưu ý trong chuỗi thực phẩm. Năm 2006… |
Arsenic trisulfide là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố asen và lưu huỳnh, với công thức hóa học được quy định là As2S3. Hợp chất này… |
Arsenic trichloride là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học AsCl3. Nó còn được gọi là arsenơ chloride hoặc bơ arsenic. Hợp chất dầu độc này không… |
Arsenic triiodide' là một hợp chất vô cơ với thành phần chính gồm hai nguyên tố arsenic và iod, với công thức hóa học được quy định là AsI3. Hợp chất… |
uk/AR/arsenic_III_oxide.html Lưu trữ 2010-03-09 tại Wayback Machine Safety (MSDS) data for arsenic trioxide ^ http://msds.chem.ox.ac.uk/AR/arsenic.html… |
Hùng hoàng (thể loại Khoáng vật arsenic) hoàng, α-As4S4 là một khoáng vật arsenic sulfide, còn được biết đến như là realgar hay "lưu huỳnh rubi" hoặc "arsenic rubi" và "đá hùng hoàng". Nó là khoáng… |
bản . Chúng có thể phân giải hay loại trừ các nguyên tố độc hại như chì, arsenic, caesi, cadmi, thủy ngân, những vũ khí và chất độc hóa học như thuốc nổ… |
sinh, đã chữa bệnh giang mai bằng hợp chất arsenic, y giới Đông phương cũng chữa bằng thạch tín (arsenic). Thái y viện đời Lê đã dùng vị mã tiền có thạch… |
Các nguyên tố thường được công nhận là á kim gồm bor, silic, germani, arsenic, antimon và teluri do các tiêu chí được sử dụng để phân biệt giữa kim loại… |
huỳnh, thiếc và kẽm. Ba vật liệu bổ sung hiện được chấp nhận là nguyên tố, arsenic, antimon và bismuth, đã được công nhận là các chất riêng biệt trước năm… |
observed in arsenic(I) iodide (AsI); see Ellis, Bobby D.; MacDonald, Charles L. B. (2004). “Stabilized Arsenic(I) Iodide: A Ready Source of Arsenic Iodide… |
vào năm 1907 Ehrlich khám phá ra một loại hữu ích trong y khoa, hợp chất arsenic hữu cơ kháng khuẩn tổng hợp đầu tiên: salvarsan mà nay được gọi là arsphenamine… |
Napoleon. HarperCollins. ISBN 0006375219. Cullen, William (2008). Is Arsenic an Aphrodisiac?. Royal Society of Chemistry. ISBN 0854043632. Driskel,… |
phong phú hơn antimon, thiếc, cadmi, thủy ngân, hay bạc và phổ biến như arsenic hay molybden. Urani được tìm thấy trong hàng trăm mỏ khoáng uraninit (loại… |
Acid chloric có tính oxy hóa mạnh; tác dụng với lưu huỳnh, phosphor, arsenic, khí lưu huỳnh dioxide. Giấy, bông bốc cháy ngay khi tiếp xúc với dung… |