Kết quả tìm kiếm Andrés Iniesta Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Andrés+Iniesta", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Andrés Iniesta Luján (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [anˈdɾes iˈnjesta luˈxan]; sinh ngày 11 tháng 5 năm 1984) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban… |
2010, ba cầu thủ đến từ lò đào tạo trẻ của câu lạc bộ (Lionel Messi, Andrés Iniesta và Xavi) được chọn là ba cầu thủ xuất sắc nhất thế giới trong giải thưởng… |
Nha được vinh danh nhiều thứ hai trong lịch sử, sau người đồng đội cũ Andrés Iniesta. Sau khi giải nghệ, Xavi chuyển sang công việc huấn luyện và anh ấy… |
Paris Saint-Germain đá phản lưới nhà trong nỗ lực cản phá cú sút của Andrés Iniesta. Bàn thắng thứ ba đến ở phút thứ 50 thông qua một quả phạt đền do Lionel… |
phong nhưng lại chơi lùi xuống hàng tiền vệ để liên kết với Xavi và Andrés Iniesta. Anh đã kiến tạo bàn thắng đầu tiên cho Barça và ghi hai bàn để kết… |
của anh ấy bằng một tràng pháo tay. Vào ngày 21 tháng 11 năm 2015, Andrés Iniesta trở thành cầu thủ thứ ba của Barcelona nhận được tràng pháo tay từ người… |
bại Hà Lan với một bàn thắng duy nhất được ghi do công của tiền vệ Andrés Iniesta ở phút thứ 116, hiệp phụ thứ hai.Với tỉ số 1–0, Tây Ban Nha trở thành… |
Zürich, Thụy Sĩ. 3 cầu thủ lọt vào danh sách đề cử gồm: Lionel Messi, Andrés Iniesta, Xavi Hernandez. Mặc dù có màn trình diễn gây thất vọng tại World Cup… |
Hernández, XaviXavi Hernández 1998-2015 767 867 3 Tây Ban Nha Iniesta, AndrésAndrés Iniesta 2002-2018 674 674++ 4 Tây Ban Nha Puyol, CarlesCarles Puyol… |
Trong trận chung kết World Cup 2010, anh là người đã kiến tạo cho Andrés Iniesta ghi bàn thắng duy nhất của trận đấu giúp Tây Ban Nha đăng quang. Vào… |
trong danh sách cuối cùng cho giải thưởng Quả bóng vàng trong một năm: Andrés Iniesta, Lionel Messi và Xavi. Nhiều cầu thủ từ hệ thống trẻ của Barcelona sau… |
Iniesta có thể là: Các đô thị thuộc tỉnh Cuenca, Tây Ban Nha Iniesta Castillejo de Iniesta Graja de Iniesta Andrés Iniesta: cầu thủ bóng đá Tây Ban Nha… |
Ballon d'Or (2010–2015) 2010 1st Lionel Messi Barcelona 22.65% 2nd Andrés Iniesta Barcelona 17.36% 3rd Xavi Barcelona 16.48% 2011 1st Lionel Messi Barcelona… |
(Chelsea) Nemanja Vidić (Manchester United) Dani Alves (Barcelona) Andrés Iniesta (Barcelona) Xavi (Barcelona) Steven Gerrard (Liverpool) Cristiano Ronaldo… |
1930 – Edsger Dijkstra, nhà khoa học máy tính Hà Lan (m. 2002) 1984 – Andrés Iniesta, cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha 1992 – Thibaut Courtois, cầu thủ… |
của Barcelona và Xabi Alonso của Real Madrid, trấn giữ 2 bên cánh là Andrés Iniesta (cũng của Barcelona) và David Silva của Manchester City – cầu thủ duy… |
Địa điểm Sân vận động Olympic, Berlin Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu Andrés Iniesta (Barcelona) Trọng tài Cüneyt Çakır (Thổ Nhĩ Kỳ) Khán giả 70.442 Thời… |
năm 2011. It would have been 3-0 had Helton not denied man of the match Iniesta in added time, leaving Porto to ponder a third UEFA Super Cup defeat since… |
bàn thắng trong suốt 90 phút, buộc hai đội phải bước vào hiệp phụ. Andrés Iniesta ghi bàn thắng duy nhất của trận đấu từ đường kiến tạo của Cesc Fàbregas… |
Chung kết, và ba lần giành Man of the Match (nhiều nhất, ngang bằng với Andrés Iniesta). Ngoài ra, Pirlo còn cùng đội tuyển tham dự UEFA Euro 2004, 2008, FIFA… |