Kết quả tìm kiếm Al Andalus Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Al+Andalus", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Al-Andalus (tiếng Ả Rập: الأندلس, al-Andalus) là tên tiếng Ả Rập để chỉ một quốc gia và vùng lãnh thổ trên bán đảo Iberia của người Moor. Tên gọi này mô… |
người Ả Rập chỉ trừ có vùng Al-Andalus ở Tây Âu. Vương quốc Hồi giáo Abbas được thành lập bởi các hậu duệ của Abbas ibn Abd al-Muttalib, người cậu trẻ tuổi… |
Ṭāriq ibn Ziyād (thể loại Thống đốc Umayyad của Al-Andalus) của Ṭāriq. Một số kết luận về tính cách và hoàn cảnh ông khi xâm nhập al-Andalus vẫn còn chưa chắc chắn. Phần lớn các nguồn hiện đại đều nói rằng Ṭāriq… |
Four Points by Sheraton Tripoli là một khách sạn bốn sao ở huyện Hay-al-Andalus của Tripoli. Khách sạn mở cửa vào tháng 1 năm 2011, nhưng đóng cửa chỉ… |
chơi này, khi nó được du nhập vào châu Âu bởi những người tiếp xúc ở Al-Andalus, Tây Ban Nha và ở Sicilia vào thế kỷ thứ 10. Vua di chuyển một bước theo… |
quốc Kitô giáo đã thành công trong việc chiếm lại bán đảo Iberia từ tỉnh Al-Andalus của người Hồi giáo. Cuộc chinh phục vương quốc Visigoth của người Hồi… |
12. Vào thời đỉnh cao, đế chế này kiểm soát phần lớn Bán đảo Iberia (Al Andalus) và Bắc Phi (Maghreb). Phong trào Almohad được thành lập bởi Ibn Tumart… |
Nhà Almoravid có vai trò rất quan trọng trong việc ngăn cản không cho Al-Andalus rơi vào tay của các vương quốc Thiên chúa giáo Iberia, khi họ đánh bại… |
961) là vương công của Cordoba, (912–961) thuộc nhà Banu Umayyah tại Al-Andalus (Hispania), trở thành khalip xứ Cordoba năm 929. Năm 22 tuổi, ông lên ngôi… |
theo tên của Averroes, một nhà triết học và thiên văn học thế kỷ 12 từ Al-Andalus. Chi này bao gồm khoảng một chục loài, trong đó 2 loài là khế và khế tàu… |
Moor (thể loại Lịch sử Al-Andalus) giáo, trước đó thì người Moor theo tôn giáo khác. Họ gọi lãnh thổ này là Al-Andalus, bao gồm phần lớn Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha ngày nay. Moor không phải… |
118.696 người còn thành phố có dân số 89.303 người. Trong thời kỳ của Al-Andalus, thành phố được biết đến với tên Shetúbar (tiếng Ả Rập: شطوبر phát âm… |
sự chỉ huy của Abdul Rahman Al Ghafiqi, viên Tướng toàn quyền vùng Al-Andalus. Người Frank đã chiến thắng, 'Abdul Rahman Al Ghafiqi đã bị giết, và sau… |
Arabic. Qasr al-Jaʿfariya) là cung điện Hồi giáo thời Trung cổ được xây dựng vào nửa sau thế kỷ 11 ở Moor Taifa của Zaragoza thuộc Al-Andalus, ngày nay là… |
Caliphate Umayyad (thể loại Thế kỷ 8 ở Al-Andalus) người Hồi giáo, kết hợp Transoxiana, Sindh, Maghreb và Bán đảo Iberia (Al-Andalus) vào thế giới Hồi giáo. Ở mức độ lớn nhất, Umayyad Caliphate bao phủ 15… |
(liên kết) ^ http://www.islamicspain.tv/Arts-and-Science/The-Culture-of-Al-Andalus/Chemistry.htm ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1… |
1977. Hugh Kennedy. Muslim Spain and Portugal: A Political History of al-Andalus. Longman, 1996. Fezzan Project - Palaeoclimate and environment Lưu trữ… |
Francis. Maria Rosa Menocal et al. (2000). The Literature of Al-Andalus. p. 306. Cambridge University Press. S. Jayyusi et al. (1992). The Legacy of Muslim… |
12 năm 1198, là một nhà triết học, thầy thuốc và nhà thông thái người Al-Andalus-Ả Rập, ông có những đóng góp nghiên cứu về nhiều lĩnh vực khác nhau như… |
lập, toàn bộ khu vực dưới sự kiểm soát của người Hồi giáo được gọi là Al-Andalus. Trong khi đó những vương quốc Kitô giáo ở phía bắc bắt đầu quá trình… |