Kết quả tìm kiếm Abbas I Của Ba Tư Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Abbas+I+Của+Ba+Tư", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
trong lịch sử Ba Tư. Ông thường được xem là vị vua vĩ đại nhất của vương triều Safavid. Abbas I lên ngôi quốc vương trong một thời kỳ rối ren và bất ổn. Từ… |
Abbas I có thể đề cập đến: Abbas I của Ba Tư (1571–1629), Shah của Ba Tư Abbas I của Ai Cập (1812–1854), Wāli của Ai Cập và Sudan Abbas (tên) Đây là trang… |
Lịch sử Iran (đổi hướng từ Ba Tư cổ đại) thù của các hoàng đế Ba Tư được các hoàng đế nhà Ottoman và nhà Mogul dùng một cách trang trọng. Dưới triều vua Abbas I, nền văn hóa - nghệ thuật của Đế… |
II (sau là Suleyman I) là vua thứ 8 của nhà Safavid nước Ba Tư, trị vì từ 1666 đến 1694. Ông là con trai trưởng của tiên vương Abbas II và Nakihat Khanum… |
Iran (tiếng Ba Tư: ایران Irān [ʔiːˈɾɒːn] ), quốc hiệu là Cộng hòa Hồi giáo Iran (tiếng Ba Tư: جمهوری اسلامی ایران Jomhuri-ye Eslāmi-ye Irān phát âm)… |
Shah Abbas có thể là một trong các nhân vật sau đây: Abbas I của Ba Tư Abbas II của Ba Tư Abbas III của Ba Tư Trang định hướng này liệt kê những bài viết… |
tuổi. Ông được con là Tahmasp I nối ngôi. Nhà Safavid Đế quốc Ottoman Selim I Trận Chaldiran Tahmasp I Abbas I của Ba Tư ^ Các vị thủ lĩnh người Safavi… |
Shah Abbas II (1633-1666) là vua Ba Tư từ năm 1642 tới năm 1666. Ông là vị quân vương thứ 7 của triều đại Safavid. Ông là con trai của Safi và có tên… |
ba của người Ả Rập. Nó được cai trị bởi các vị khalip của nhà Abbas, những người đã xây dựng kinh đô của họ ở Bagdad sau khi lật đổ chính quyền của nhà… |
danh hiệu philhellenes (bạn của những người Hy Lạp). Các vị vua Hồi giáo người Ả Rập của nhà Rashidun, Omeyyad và Abbas đều giữ danh hiệu "Khalip" (خليفة)… |
Artakhshathra/Artaxerxes I là vua của Đế quốc Ba Tư từ năm 465 TCN đến 425 TCN (một số sử gia cho rằng triều đại ông bắt đầu năm 475 TCN). Ông là con trai… |
Khsayarsha/Xerxes I của Ba Tư (trong tiếng Ba Tư: Khashayarsha (خشایارشا) )) là một vị vua Ba Tư (trị vì:485-465 TCN), thuộc nhà Achaemenid. Xérxēs (Ξέρξης)… |
Đế quốc Achaemenes (đổi hướng từ Đế quốc Achaemenid Ba Tư) tiếng Ba Tư cổ: 𐎧𐏁𐏂) là một đế quốc cổ đại của người Iran được Cyrus Đại đế thành lập nên ở khu vực Tây Á, đế quốc này còn được gọi là Đế quốc Ba Tư thứ… |
Darius I (Tiếng Ba Tư cổ: Dārayava(h)uš, Tiếng Ba Tư mới: داریوش Dāriush; k. 550–486 TCN) là vị vua thứ ba của Đế quốc Achaemenes Ba Tư. Được gọi là Darius… |
Safi là vua Ba Tư từ năm 1629 tới 1642. Safi là vị quốc vương thứ sáu của nhà Safavid và là cháu nội của vua Shah Abbas. Vua ông nội Abbas I có 3 người… |
Tahmasp I (3 tháng 3 năm 1514 – 1576) là vị shah (hoàng đế) thứ hai của Ba Tư thuộc vương triều Safavid. Triều đại ông cho thấy nhiều cuộc tấn công của các… |
Nhà Safavid (đổi hướng từ Đế quốc Ba Tư Safavid) tiếng Ba Tư cũng là một họa sĩ, trong khi Shah Abbas II được biết đến như một nhà thơ, viết thơ Azerbaijan. Sam Mirza, con trai của Ismail I là một… |
Smerdis (đổi hướng từ Smerdis của Ba Tư) Smerdis, Bardia hay Bardiya là con của Cyrus Đại Đế nước Ba Tư. Ông đã bị anh là Cambyses II giết chết để bảo vệ cho ngai vàng. Về sau, một thầy tế tên… |
Darius III (đổi hướng từ Darius III của Ba Tư) Darayavaush/Darius III (khoảng 380-330 TCN) là vua cuối cùng của nhà Achaemenid của Ba Tư (336-330 TCN). Tên khai sinh của ông ta là Codomannus. Darius bổ nhiệm một loạt… |
Đế quốc Sasan (đổi hướng từ Đế quốc Ba Tư Sassanid) Sasanid, Sassanid, (tiếng Ba Tư: ساسانیان) hay Tân Đế quốc Ba Tư, là triều đại Hỏa giáo cuối cùng của Đế quốc Ba Tư trước sự nổi lên của đạo Hồi. Đây là một… |