Kết quả tìm kiếm 884 Tcn Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "884+Tcn", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
884 TCN là một năm trong lịch La Mã.… |
881 TCN là một năm trong lịch La Mã.… |
887 TCN là một năm trong lịch La Mã.… |
885 TCN là một năm trong lịch La Mã.… |
kế") là vua của Assyria từ năm 883-859 TCN. Assur-Nasir-pal II kế vị cha mình, Tukulti-Ninurta II, năm 884 TCN. Ông nổi tiếng với sự tàn bạo của mình… |
882 TCN là một năm trong lịch La Mã.… |
886 TCN là một năm trong lịch La Mã.… |
883 TCN là một năm trong lịch La Mã.… |
(1145-1107 TCN) Dridhasena (1107-1059 TCN) Sumati (1059-1026 TCN) Subhala (1026-1004 TCN) Sunita (1004-964 TCN) Satyajit (964-884 TCN) Biswajit (884-849 TCN) Ripunjaya… |
niên 880 TCN hay thập kỷ 880 TCN chỉ đến những năm từ 880 TCN đến 889 TCN. 887 TCN— Soshenq II kế vị [[Osorkon I[] làm vua Ai Cập . 885 TCN— Takelot I… |
Assyria (thể loại Năm 612 TCN) Zanqu vào miền trung Mesopotamia. Người kế vị ông, Tukulti-Ninurta II (891-884 TCN) đã hợp nhất các vùng lãnh thổ giành được của Assyria và bành trướng tới… |
bảo vệ lãnh thổ (218-208 TCN), nhưng sau đó bị mắc bẫy nên mất quyền cai trị đất nước vào tay nhà Triệu năm 179 TCN (hoặc 207 TCN). Từ đây vùng lãnh thổ… |
(1145–1107 TCN) Dridhasena (1107–1059 TCN) Sumati (1059–1026 TCN) Subhala (1026–1004 TCN) Sunita (1004–964 TCN) Satyajit (964–884 TCN) Biswajit (884–849 TCN) Ripunjaya… |
là không đủ. Đối với các trường hợp thử nghiệm, một nguồn sử dụng 3009 và 884. Knuth đề xuất 40902, 24140. Một trường hợp thú vị khác là hai số nguyên… |
học người Nga Sergey Kapitsa, dân số thế giới tăng trưởng giữa năm 67,000 TCN và năm 1965 theo công thức sau: N = C τ arccot T 0 − T τ {\displaystyle… |
Lịch sử Trung Quốc (đề mục Nhà Tần (221–206 TCN)) 600-1.046 TCN), mặc dù một vài bộ sách sử như Sử ký (khoảng 100 TCN) và Trúc thư kỷ niên khẳng định rằng triều đại nhà Hạ (khoảng 2.070 - 1.600 TCN) đã tồn… |
hòn đảo của Singapore có con người định cư lần đầu tiên vào thế kỷ thứ II TCN và sau đó thuộc một số quốc gia bản địa. Năm 1819, chính trị gia người Anh… |
Từ năm khoảng 2550 TCN, dưới các quốc hiệu Awan (2550 TCN - 2120 TCN), Simashki (2120 TCN - 1850 TCN) và Elam (1850 TCN - 539 TCN), vương quốc này đã… |
chỉ về là không rõ ràng lắm, phạm vi là có hạn định. Đến thế kỉ thứ nhất TCN đã biến thành là một tên gọi tỉnh hành chính của đế quốc La Mã, về sau thì… |
Tề (齊) có thể chỉ các mục từ: Tề (1046 TCN – 221 TCN), một nước chư hầu thời Chu Khương Tề, nước Tề của quân chủ họ Khương, kéo dài từ thời Tây Chu đến… |