Kết quả tìm kiếm Uỷ ban Quân sự Cách mạng Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Uỷ+ban+Quân+sự+Cách+mạng", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Ủy ban cách mạng Quốc dân đảng Trung Quốc (tiếng Trung: 中国国民党革命委员会, tức Trung Quốc Quốc dân đảng cách mạng uỷ viên hội) gọi tắt là Dân Cách là một trong… |
Uỷ ban Quân sự Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc và nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (chữ Trung phồn thể: 中國共產黨和中華人民共和國中央軍事委員會, chữ Trung Tiếng Trung:… |
phương tiện kỹ thuật quân sự trong bối cảnh cuộc cách mạng kỹ thuật quân sự đang phát triển nhanh chóng trên thế giới, cũng như phục vụ sự nghiệp công nghiệp… |
huy trưởng BCH quân sự và Trưởng công an xã). Thường trực Ủy ban nhân dân cấp xã gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch. Người đứng đầu Ủy ban nhân dân cấp xã… |
Quân đội nhân dân Việt Nam là cơ quan tham mưu chiến lược về quân sự, quốc phòng của Đảng và Nhà nước. Đồng thời là cơ quan chỉ huy cao nhất của Quân… |
Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (đề mục Thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam) phủ Cách mạng Lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam với quyền lực của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Bộ trưởng Quốc phòng Trần Nam Trung, Trưởng ban Quân sự của… |
và mang tên Quân giải phóng miền Nam Việt Nam để phù hợp với tình hình nhiệm vụ cách mạng miền Nam theo chủ trương của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung… |
khi uỷ viên của Quân ủy Trung ương thay đổi và kỳ họp của Quốc hội Trung Quốc, khi Quốc hội bầu ra Ủy ban Quân sự Trung ương Nhà nước. Ủy ban Quân sự Trung… |
Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam là một trong các bảo tàng quốc gia và đứng đầu trong hệ thống Bảo tàng Quân đội, hiện đang lưu giữ, trưng bày hơn 15… |
Uỷ ban nhân dân; Phê chuẩn kết quả bầu các thành viên của Uỷ ban nhân dân cấp quận, huyện, phường, xã; điều động, đình chỉ công tác, miễn nhiệm, cách… |
Nguyễn Chí Thanh (thể loại Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam) quyền tại Trung Kỳ trong Cách mạng tháng 8. Từ năm 1946 đến 1948, ông làm Bí thư Tỉnh uỷ Thừa Thiên, Bí thư Phân Khu uỷ Bình - Trị - Thiên. Từ năm 1948… |
chỉnh đốn tổ chức, như Ban Tổ chức Trung ương, Đảng tổ trong Uỷ ban cải cách ruộng đất Trung ương, các liên khu uỷ và khu uỷ, đoàn uỷ, đã không nhận thức… |
Ủy ban quân sự cách mạng Petrograd (PRMC) là một cơ quan của chính quyền Xô viết, hoạt động trong giai đoạn Cách mạng tháng Mười. "Nhiệm vụ trước mắt là… |
Minh là một hệ thống quan điểm và tư tưởng của Hồ Chí Minh trong sự nghiệp cách mạng của ông được Đảng Cộng sản Việt Nam tổng kết, hệ thống hóa. Hệ thống… |
2020-nay) Chính uỷ: Đại tá Nguyễn Văn Hoa Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Cà Mau Chỉ huy trưởng: Đại tá Nguyễn Văn Hùng (3.2020- nay) Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Đồng Tháp… |
hoạt động cho một sự thu xếp ngừng bắn, một thì chủ trương nên tính chuyện làm ăn với Chính phủ Cách mạng lâm thời. Thậm chí, khi quân Giải phóng bắt đầu… |
liên khu (1945-1948); được Ủy ban Quân sự cách mạng đặt ra từ tháng 4 năm 1945 theo nghị quyết Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ (từ ngày 15 đến ngày 20… |
kinh tế. Bộ Tư lệnh quân chủng có Tư lệnh và các Phó Tư lệnh; Chính uỷ và Phó Chính uỷ, các cơ quan đảm nhiệm các mặt công tác quân sự; công tác đảng, công… |
Văn Tiến Dũng (thể loại Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam) Ủy ban Quân sự Cách mạng Bắc Kỳ (Bộ Tư lệnh Quân sự miền Bắc Đông Dương), được phân công phụ trách tổ chức Chiến khu Quang Trung, kiêm Bí thư Khu uỷ Chiến… |
Bộ Quốc phòng (Việt Nam) (thể loại Quân đội nhân dân Việt Nam) thành 12 khu hành chính và quân sự. Mỗi khu có Uỷ ban Kháng chiến Khu phụ phụ trách hành chính, Khu trưởng phụ trách quân đội. Ngày 10 tháng 12 năm 1946… |