Kết quả tìm kiếm Trận Rabaul Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Trận+Rabaul", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
nơi xuất phát cho các chiến dịch cô lập căn cứ chính của hải quân Nhật là Rabaul và yểm trợ cho quân Đồng Minh trong Chiến dịch New Guinea. Cuộc đổ bộ này… |
nơi xuất phát cho các chiến dịch cô lập căn cứ chính của hải quân Nhật là Rabaul và yểm trợ cho quân Đồng Minh trong chiến dịch New Guinea. Cuộc đổ bộ này… |
phục gần như toàn bộ Miến Điện, Mã Lai, Đông Ấn thuộc Hà Lan, Singapore và Rabaul, gây tổn thất nặng nề cho quân Đồng Minh và bắt một lượng lớn tù binh. Bất… |
phía Nam và đe dọa Úc. Tháng 4 1942, quân đội Nhật xây dựng căn cứ tại Rabaul gần đảo New Britain, phía bắc New Guinea. Không quân Nhật cũng nhiều lần… |
nặng nề Rabaul. Vào ngày 23 tháng 1, hàng nghìn lính thủy quân lục chiến Nhật Bản đã đổ bộ lên đảo, bắt đầu trận Rabaul. Người Nhật sử dụng Rabaul như một… |
Chiến dịch Guadalcanal (đổi hướng từ Trận Guadalcanal) cho chiến dịch chiếm đóng hoặc vô hiệu hóa căn cứ chủ lực của Nhật tại Rabaul trên đảo New Britain. Lực lượng Đồng Minh đã áp đảo số lượng quân Nhật phòng… |
nơi xuất phát cho các chiến dịch cô lập căn cứ chính của hải quân Nhật là Rabaul và yểm trợ cho quân Đồng Minh trong Chiến dịch New Guinea. Cuộc đổ bộ này… |
công chiếm lấy các đảo xung quanh để cô lập căn cứ chính của Nhật Bản tại Rabaul trong khi vẫn cung cấp hỗ trợ cho quân Đồng Minh trong chiến dịch New Guinea… |
Shōkaku (tàu sân bay Nhật) (thể loại Trận biển Coral) công hải quân ban đầu của Nhật Bản, kể cả cuộc tấn công Rabaul vào tháng 1 năm 1942, và trận chiến biển Coral vào tháng 5. Trong cuộc không kích Ấn Độ… |
Nam Thái Bình Dương. Theo kế hoạch, 6.900 lính Nhật sẽ được đưa từ căn cứ Rabaul đến Lae. Điều này là vô cùng nguy hiểm vì sức mạnh không quân Đồng Minh… |
chỉ huy trưởng Không Hạm đội 11, đóng tại Rabaul, bao gồm các Liên đoàn bay 701, 705 và 751 đã tham gia vào trận đánh. b. ^ Mặc dù ba tàu sân bay Hoa Kỳ… |
nơi xuất phát cho các chiến dịch cô lập căn cứ chính của hải quân Nhật là Rabaul và yểm trợ cho quân Đồng Minh trong Chiến dịch New Guinea. Cuộc đổ bộ này… |
Yamamoto Isoroku (thể loại Trận Midway) quyết định rời chiếc soái hạm Musashi (Vũ Tàng) lên đường đến căn cứ địa Rabaul để thị sát và cổ vũ sĩ khí binh sĩ. Có lẽ, nhận biết thấy mình đang sống… |
dặm từ Guadalcanal trở về Rabaul trong tình trạng thương tật trầm trọng (tê tiệt toàn thân bên trái và mù hẳn mắt phải) sau trận không chiến ở Guadalcanal… |
Zuikaku (tàu sân bay Nhật) (thể loại Trận chiến biển Coral) nó đã tấn công Rabaul vào ngày 20 tháng 1 năm 1942 và Lae thuộc New Guinea vào ngày 21 tháng 1. Trong tháng 4 năm 1942 nó tham gia trận không kích Ấn Độ… |
thiệt hại không cân xứng cho phía Nhật. Trái lại với các trận chiến ở Java, Ambon hay Rabaul, hoạt động của Australia ở Timor thành công hơn nhiều, tuy… |
Hải chiến Guadalcanal (đổi hướng từ Trận hải chiến Guadalcanal) quần đảo Solomon cũng như để cô lập hay đánh chiếm căn cứ lớn Nhật Bản tại Rabaul, trong khi vẫn cung cấp hỗ trợ cho quân Đồng Minh trong chiến dịch New Guinea… |
vận tải chuyển binh lính từ Rabaul đi về hướng Lae. Máy bay của lực lượng Đồng Minh đã tấn công đoàn tàu, và trong trận chiến biển Bismarck diễn ra sau… |
Akagi (tàu sân bay Nhật) (thể loại Trận Midway) gia cuộc không kích Trân Châu Cảng vào tháng 12 năm 1941 và chiếm đóng Rabaul ở khu vực Tây Nam Thái Bình Dương vào tháng 1 năm 1942. Sang tháng tiếp… |
của Nhật Bản ở Rabaul với quan điểm chiến lược là dùng nó như các căn cứ tiền phương. Trong năm 1944 chiến lược này được thay đổi và Rabaul bị bỏ qua để… |