Kết quả tìm kiếm Thiếc(II) nitrat Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Thiếc(II)+nitrat", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chì(II) nitrat hay nitrat chì(II) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là Pb(NO3)2. Hợp chất này thường tồn tại dưới dạng tinh thể không màu hoặc… |
Để tăng tốc độ lắng đọng, bề mặt thủy tinh có thể được xử lý trước bằng thiếc(II) chloride trong dung dịch acid hydrochloric. Đối với các ứng dụng đòi hỏi… |
độ tan ^ a b c Các chất mà có gốc amoni (NH+ 4), chlorate (ClO− 3), hoặc nitrat (NO− 3) luôn luôn tan. Các chất mà có gốc cacbonat (CO2− 3) không tan, trừ… |
đồng(II): Cu(H2O)4(OH)2 + 4 NH3 → [Cu(H2O)2(NH3)4]2+ + 2 H2O + 2 OH− Nhiều oxyanion khác tạo thành các phức như đồng(II) axetat, đồng(II) nitrat, và đồng(II)… |
Nhôm tác dụng với acid nitric rất loãng sẽ tạo ra dung dịch nhôm nitrat và amoni nitrat. Nhôm tác dụng với acid sulfuric đặc nóng thì thu được khí sunfurơ… |
NO− 3 + 2 NO + 4 H2O Khi nung với các nitrat của kim loại kiềm, chì bị oxy hóa thành PbO, và kim loại kiềm nitrat. PbO đặc trưng cho mức oxy hóa +2 của… |
thiếc cho màu xanh thép. Nếu hàm lượng thiếc cao thì có thể có màu xanh oải hương. Oxide niken (II) và oxide calci cho màu nâu vàng. Oxide niken (II)… |
giữa kali iodide (KI) và chì(II) nitrat (Pb(NO3)2) trong dung dịch nước: Pb(NO3)2 + 2KI → PbI2 + 2KNO3 Trong khi kali nitrat KNO3 bị hòa tan, chì iodide… |
được tạo ra bởi sự phản ứng trao đổi của các dung dịch của chì nitrat và natri sunfat. Chì(II) sunfat độc hại khi hít phải, ăn mòn và tiếp xúc với da. Đó… |
khác. Urani cũng được sử dụng làm hóa chất nhiếp ảnh (đặc biệt là urani nitrat để làm nước cân bằng da). Việc phát hiện ra tính phóng xạ của urani mở ra… |
theo cách sau đây: Phenol được nitrat hóa bởi acid sulfuric và natri nitrat (phenol là chất có hoạt tính cao, sự nitrat hóa của nó chỉ đòi hỏi điều kiện… |
nguyên đặc biệt bao gồm thiếc, sắt, kali nitrat, dầu mỏ và urani chỉ xuất trong một vài kỷ nguyên riêng biệt, ví dụ như thiếc vào kỷ nguyên 6, sắt trong… |
phần với kẽm như nhôm, antimon, bismuth, vàng, sắt, chì, thủy ngân, bạc, thiếc, magnesi, cobalt, nickel, teluride và natri. Tuy cả kẽm và zirconi không… |
Bạc Ag 108 I 48 Cadmi Cd 112 II 49 Indi In 114 I, III 50 Thiếc Sn 119 II, IV 51 Antimon Sb 122 III, V 52 Teluri Te 128 II, IV, VII 53 Iod I 127 I, III… |
sinh do sự phân hủy các hợp chất khác, ví dụ như carbonat, hydroxide và nitrat. Trong quá trình tạo ra calci oxide, calci carbonat (đá vôi) bị phân hủy… |
87 Thiếc(II) bromide SnBr2 85 Thiếc(II) chloride SnCl2 84 Thiếc(II) fluoride SnF2 30 Thiếc(II) iodide SnI2 0,99 1,17 1,42 2,11 3,04 3,58 4,2 Thiếc(II) sulfat… |
Cách khác và thuận tiện hơn, K2O được tổng hợp bằng cách nung nóng kali nitrat với kali kim loại: 2KNO3 + 10K → 6K2O + N2 Biện pháp khác là nung nóng kali… |
thường nó được điều chế bằng cách xử lý dung dịch muối chì (ví dụ chì(II) nitrat) với muối bromide. Quá trình này lợi dụng độ hòa tan thấp trong nước –… |
các tích tụ muối natri nitrat trên phạm vi rộng mà đã và đang được khai thác rộng rãi cho đến khi con người phát hiện ra nitrat tổng hợp. Một kết quả khác… |
loại kiềm nhẹ hơn. Các muối phosphat, acetat, carbonat, halide, oxide, nitrat, và sulfat đều tan trong nước. Các muối kép thường ít tan hơn, và tính tan… |