Kết quả tìm kiếm Terry Venables Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Terry+Venables", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
chủ, và Terry Venables cùng doanh nhân Alan Sugar tiếp quản công ty trách nhiệm hữu hạn đại chúng Tottenham Hotspur vào tháng 7 năm 1991. Venables làm huấn… |
rất ngắn ngủi và ông sớm chuyển đến Napoli. Vào đầu mùa giải 1984–85, Terry Venables được thuê làm huấn luyện viên và anh ấy đã vô địch La Liga với màn thể… |
chức vô địch La Liga thứ mười vào năm 1985 dưới thời huấn luyện viên Terry Venables, chức vô địch La Liga đầu tiên của họ kể từ năm 1974. Johan Cruyff trở… |
Peter Osgood, Ray Wilkins, Graeme Le Saux, Bobby Smith, Terry Venables, Jimmy Greaves, và John Terry. Neil Bath là Trưởng bộ phận phát triển cầu thủ trẻ có… |
Real Madrid nay La Liga (8) Copa del Rey (3) Supercopa de España (2) 7 Terry Venables Barcelona 12 1984–1987 La Liga (8) Copa de la Liga (4) 8 Leo Beenhakker… |
Pedraza TĐ 10 Steve Archibald 106' TĐ 7 Francisco José Carrasco Dự bị: HV 12 José Moratalla 85' TV 16 Pichi Alonso 106' Huấn luyện viên: Terry Venables… |
Shankly, Joe Mercer, Don Revie, Bob Stokoe, Kenny Dalglish, Bobby Gould, Terry Venables, George Graham, Gianluca Vialli và Roberto Di Matteo. Cameron và Dalglish… |
Gary xuất hiện lần đầu ở tuyển Anh vào năm 1995. Đó là trận anh được Terry Venables gọi vào tuyển Anh thi đấu trong trận giao hữu với Nhật Bản. Năm 1996… |
rằng hai huấn luyện viên có nhiều khả năng chuyển đến Old Trafford: Terry Venables, người vừa từ chối lời đề nghị trở lại Anh từ Barcelnona để dẫn dắt… |
AllanAllan Harris Anh Hậu vệ trái 1960–1964 1966–1967 102 1 Venables, TerryTerry Venables Anh Tiền vệ 1960–1966 237 31 Murray, BertBert Murray Anh Tiền… |
Johan Cruijff, Ajax (25%) 1986 - Guy Thys, Đội tuyển Bỉ (15%) 1985 - Terry Venables, Barcelona (30%) 1984 - Michel Hidalgo, Đội tuyển Pháp (30%) 1983 -… |
Lluís Núñez và một số huấn luyện viên như Helenio Herrera, Udo Lattek, Terry Venables và Luis Aragonés có mối quan hệ căng thẳng với Schuster. Tuy nhiên,… |
sốc lớn khi họ nhìn thấy hai cựu cầu thủ của mình, Jimmy Greaves và Terry Venables lên ngôi vô địch cùng đối thủ Tottenham. Sự cạnh tranh đã được tiếp… |
cậu bé khác là Robert Thompson (sinh ngày 23 tháng 8 năm 1982) và Jon Venables (sinh ngày 13 tháng 8 năm 1982). Bulger bị lạc tại Trung tâm mua sắm New… |
ngày khai mạc giải đấu (8 tháng 6 năm 1996). Huấn luyện viên: Terry Venables Terry Venables công bố đội hình 22 người vào ngày 28 tháng 5 năm 1996. Huấn… |
1999) 4 tháng 1 - Doris Kearns Goodwin, nhà văn người Mỹ 6 tháng 1 - Terry Venables, ông bầu bóng đá người Anh 9 tháng 1 - Freddie Starr, diễn viên hài… |
luyện viên trưởng sau bất đồng với FA trong vụ việc loại bỏ đội trưởng John Terry sau cáo buộc phân biệt chủng tộc nhắm lên cầu thủ này. Vào ngày 1 tháng… |
thì 2 tác giả có nhiều tác phẩm nhất (5 tác phẩm) là Charles Dickens và Terry Pratchett, xếp sau họ là Roald Dahl, J. K. Rowling và Jacqueline Wilson… |
Peter Bonetti, Ray Wilkins, Ron Harris, Bobby Tambling, Alan Hudson, Terry Venables và John Hollins. Năm 1952, cựu tiền đạo Arsenal và đội tuyển Anh Ted… |
năm trận đấu cuối. Ông trở thành đội trưởng câu lạc bộ năm sau đó khi Terry Venables chuyển tới Tottenham Hotspur và tới năm 1967 trở thành đội trưởng trẻ… |