Kết quả tìm kiếm Tỉnh Ismail Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tỉnh+Ismail", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Yasmin Ismail Zaytoun (tiếng Ả Rập: ياسمينة اسماعيل زيتون; sinh ngày 26 tháng 10 năm 2002) là một người mẫu và hoa hậu người Liban đã đăng quang cuộc… |
Mohammad Ismail Khan (tiếng Dari/tiếng Pashto: محمد اسماعیل خان, sinh năm 1946, được mệnh danh là Sư tử vùng Herat) là một cựu chính trị gia lão luyện… |
chiếm các tỉnh phía tây Iran. Đạo quân Ottoman đông hơn, có 60.000-200.000 quân, trong khi đạo quân Iran có 50.000-80.000 quân. Shah Ismail I bị thương… |
Muhammad Ismail (31 tháng 12 năm 1927 – 23 tháng 2 năm 2008) là một sĩ quan quân đội và chính trị gia người Indonesia, ông giữ chức Thống đốc Trung Java… |
Nhà Safavid (đề mục Shah Ismail I) giáo ở Iran. Vào đầu thế kỷ 16, khoảng năm 1501 một thủ lĩnh của họ là Ismail I trở thành Shah, thành lập triều đại Safavid ở Tabriz, bắt đầu đế quốc… |
Bou Ismail là một đô thị thuộc tỉnh Tipaza, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 38.445 người. ^ “Districts of Algeria” (bằng tiếng Anh). statoids.com… |
gắng thống trị vương quốc, trước khi Đế quốc Ottoman sáp nhập Dahlak vào tỉnh Habesh năm 1557. Sau khi Caliphate Umayyad chiếm Dahlak vào năm 702, họ đã… |
Tỉnh Izmail (tiếng Ukraina: Ізмаїльська область, chuyển tự Izmailska oblast; tiếng Romania: Regiunea Ismail) được hình thành sau sự kiện sáp nhập Bessarabia… |
thành công biên giới phía nam và phía đông của Đế quốc khi đánh bại Shah Ismail I của triều đại Safavid trong trận Chaldiran. Năm 1517, Selim I bành trướng… |
minh Đức - Ottoman. Nhưng rồi, theo lời khuyên của Bộ trưởng Chiến tranh Ismail Enver, Mehmed V với tư cách là Sultan kiêm Khalip phát động Thánh chiến… |
châu Âu, và khiến quần chúng bất mãn do đặt ra sưu thuế nặng nề. Năm 1875, Ismail buộc phải bán cổ phần của Ai Cập trong kênh đào cho chính phủ Anh. Trong… |
Ismail Suko (15 tháng 6 năm 1932 – 16 tháng 5 năm 2011) là một chính trị gia và công chức người Indonesia. Ông từng là đại biểu Hội đồng Đại diện Nhân… |
là Hoa Kỳ. Ngọn núi cao nhất của Liên Xô là đỉnh Cộng sản (nay là đỉnh Ismail Samani) ở Tajikistan, ở độ cao 7.495 mét (24.590 ft). Liên Xô cũng sở hữu… |
Nelson Mandela (đề mục Tranh chấp với Ismail Ayob) trách nặng nề Thủ tướng Anh Tony Blair và gọi ông là "ngoại trưởng của Mỹ." Ismail Ayob từng là một người bạn tin cậy và là luật sư riêng của Mandela trong… |
Họ có một phần đất ở đông bộ Iran ngày nay. Các triều đại nhỏ có: Nhà Ismail (1090 - 1255) ở trung bộ Ba Tư. Nhà Shah (1100 - 1550) ở Shirwan. Nhà Atabeg… |
cư quân sự, thành phố trở thành thủ đô của Maroc dưới triều đại của vua Ismail Ibn Sharif (1672–1727), con trai của nhà sáng lập ra Triều đại Alaouite… |
giác hình cầu và chữ số Ả Rập ở Trung Quốc. Hốt Tất Liệt đưa các kỹ sư Ismail và Al al-Din đến Trung Quốc, và họ cùng nhau phát minh ra vũ khí "Hồi Hồi… |
đó ngoài việc bàn luận với Laboulaye. Trái lại, Bartholdi tiếp xúc với Ismail Pasha và Khedive (quốc vương) của Ai Cập để đệ trình dự án xây một ngọn… |
và Ismail thiệt mạng. Khoảng 60.000 người, bao gồm cả Ali Nasir bị phế truất, chạy trốn đến Bắc Yemen. Ali Salim al-Beidh, một đồng minh của Ismail, người… |
Ismail Tiliwaldi (Uyghur: ئىسمائىل تىلىۋالدى, Исма'ил Тиливалди; sinh tháng 11 năm 1944) là chính khách nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, người Duy Ngô… |