Kết quả tìm kiếm Tần Dương Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Tần+Dương", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nguyên Hiến Dương hoàng hậu (Tiếng Trung: 元獻楊皇后; 699 - 729), cũng thường gọi Dương Quý tần (楊貴嬪), là một phi tần của Đường Huyền Tông Lý Long Cơ và là sinh… |
Dương Thị Ngọc Hoan (Tiếng Trung: 楊氏玉歡) là một cung tần của Chúa Trịnh Sâm, bà là mẹ sinh của chúa Trịnh Khải. Theo sử sách, Dương Thị Ngọc Hoan là người làng… |
trưởng bối. Huệ tần trong cung hoàn hành bè đảng, nhiễu loạn trong triều. Triều Tiên Thế Tổ dùng chính biến lên ngôi, Huệ tần Dương thị bị phế tước vị… |
Thát Lại cử Tần Cối về nam làm gian tế trong việc nghị hòa với triều Tống. Năm Kiến Viêm thứ tư (1130), lúc Thát Lại đánh Sơn Dương, Tần Cối cùng vợ là… |
Tần Thủy Hoàng (tiếng Trung: 秦始皇) (sinh ngày 18 tháng 2 năm 259 TCN – mất ngày 11 tháng 7 năm 210 TCN), tên huý là Chính (政), tính Doanh (嬴), thị Triệu… |
Dụ Kỉ Tăng Hoan Đình Tăng Thiếu Tông Tăng Á Quân Tằng Kính Hoa Tần Hán Tần Dương Tần Phong Tiêu Tường Tiêu Á Hiên Tiêu Ân Tuấn Tiêu Thục Thận Thái Xán… |
Tần Lệ Cung công (Tiếng Trung: 秦厲共公, trị vì 476 TCN-443 TCN), còn gọi là Tần Lạt Cung công (秦剌龚公), Tần Lợi Cung công (秦利龚公), hay Tần Lệ công (秦厲公), tên thật… |
Tần Huệ Văn vương (Tiếng Trung: 秦惠文王; 354 TCN - 311 TCN), là vị vua thứ 31 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. Ông trị vì từ năm 338… |
Tần Chiêu Tương vương (Tiếng Trung: 秦昭襄王; 325 TCN – 251 TCN, trị vì: 306 TCN - 251 TCN) hay Tần Chiêu vương (秦昭王), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu… |
Nhà Tần (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Nhà Tần được đặt tên theo nước Tần - nước đã chiến… |
Tần Hiếu Văn vương (Tiếng Trung: 秦孝文王, cai trị: 250 TCN), tên thật là Doanh Trụ (嬴柱), là vị vua thứ 34 của nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc… |
Ngụy. Tần Huệ Văn vương Tần Chiêu Tương vương Sử ký Tư Mã Thiên, các thiên: Tần bản kỉ Tần Thủy Hoàng bản kỉ Vu Lý tử, Cam Mậu liệt truyện Dương Khoan… |
tức Kinh Dương quân (泾阳君) . Năm thứ 14 (311 TCN), Tần Huệ Văn vương qua đời, Thái tử Đãng kế thừa ngôi vị, tức là Tần Vũ vương. Tuy nhiên, Tần Vũ vương… |
Dương Vương quyền hành của nhà nước cao hơn và chặt chẽ hơn. Vua có quyền thế hơn trong việc cai trị đất nước. Cùng thời kỳ này, bên Trung Hoa, Tần Thủy… |
của Lê Thái Tông, mẹ sinh là Ái phi Dương Thị Bí, người Thanh Hoa (Thanh Hóa). Bấy giờ trong các phi tần, Dương phi đang rất được Lê Thái Tông sủng ái… |
Tần (tiếng Trung: 秦; pinyin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (900 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc. Cuối cùng… |
Nguyễn Hoàng và Nguyễn Phúc Nguyên - [Đoan Quốc công; 端國公]; Nguyễn Phúc Tần - [Dương Quốc công; 勇國公]; Nguyễn Phúc Thái - [Hoằng Quốc công; 弘國公]; Nguyễn Phúc… |
sinh bắt gặp hai mảnh đồng đen đẽo hình hổ, mặt ngoài có chữ đại triện Tần Dương Lăng hổ phù (秦阳陵虎符), nhưng đương thời không ai biết nghĩa gì. Ông hỏi… |
Tần Trang Tương Vương (Tiếng Trung: 秦莊襄王, sinh năm 281 TCN, trị vì: 249 TCN-247 TCN) hay còn gọi là Tần Trang vương (秦莊王), tên thật là Doanh Dị Nhân (嬴異人)… |
Đường Thái Tông (đổi hướng từ Phi tần của Đường Thái Tông) hệ họ hàng với 3 phi tần khác của Đường Thái Tông là Sào Vương phi Dương thị, Dương Tiệp dư và Tài nhân Võ Mị. Ngoại tổ phụ Dương Đạt của Võ Mị là em trai… |