Kết quả tìm kiếm Soul Train Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Soul+Train", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
sảnh danh vọng Rock and Roll, đại lộ danh vọng BET, đại sảnh danh vọng Soul Train, đại sảnh danh vọng âm nhạc Georgia, đại sảnh danh vọng New Jersey, và… |
(2017). Tính tới nay, Tamar đã giành được một giải BET và ba giải âm nhạc Soul Train. Cô cũng từng có bốn đề cử giải Grammy. Trong khoảng thời gian từ năm… |
Giải Soul Train Lady of Soul Đĩa đơn R&B/Soul Xuất sắc Nhất được trình bày bởi một Nhóm nhạc, Ban nhạc hay Song ca ("No, No, No") Nghệ sĩ R&B/Soul hay… |
trao cho ông giải "Soul Train Heritage Award" vào năm 1989, công bố rằng: "Anh ấy là một ông vua thực sự của nhạc pop, rock và soul." Vào năm 1990, tổng… |
giải Thu âm của năm), 4 Giải Brit, 11 Giải thưởng Âm nhạc Mỹ, 13 giải Soul Train và nắm giữ ba Kỷ lục Guinness cùng nhiều giải thưởng khác. Anh ấy đã góp… |
tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018. ^ a b c d “2018 Soul Train Awards Exclusive: H.E.R., Bruno Mars & Cardi B Top Nominees”. Billboard… |
Famillenium (1999) Y.G. Best of Album (1999) Why Be Normal? (2002) Color of the Soul Train Live Concert (2003) YG 10th (2006) 2011 YG Family Concert (2012) 2014… |
trong album này. Đồng thời, album còn nhận một giải Soul Train Lady of Soul Awards cho Album R&B/Soul Xuất sắc của năm. Album nằm trong bảng xếp hạng Billboard… |
năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2012. ^ “Chris Brown Leads 2011 Soul Train Awards Nominees”. Singers Room. ngày 21 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày… |
Back to Life (However Do You Want Me) (thể loại Bài hát của Soul II Soul) âm nhạc Soul Train năm 1990, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Soul II Soul, bài hát… |
thưởng Âm nhạc Mỹ cho Đĩa đơn được yêu thích (Soul/R&B) và Giải thưởng âm nhạc Soul Train cho Đĩa đơn R&B/Soul xuất sắc nhất - Nam vào năm 1993. Video ca… |
thông qua các chương trình như American Bandstand, The Ed Sullivan Show, Soul Train của Mỹ và Top of the Pops của Vương quốc Anh. Thần tượng teen ngày nay… |
Remy Ma (đề mục Giải Soul Train Music) List”. E! Online News. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2017. ^ a b “2016 Soul Train Awards: See the Full Winners List”. ^ “Remy Ma - The Recording Academy”… |
lễ hội Kigali Up với tư cách Sandy Soul. Năm 2017, cô đã ở lại địa điểm tập trung âm nhạc ở Nairobi có tên Soul Train, nơi cô đã hợp tác với khá nhiều nghệ… |
năm 2000, nhóm đồng thời cũng mang về hai giải Soul Train Lady of Soul Awards, trong đó có Album R&B/Soul của Năm và Nhóm nhạc của năm cho album The Writing's… |
Vena, Jocelyn (ngày 21 tháng 10 năm 2011). “Chris Brown, Beyonce Lead Soul Train Award Nods”. MTV. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2012. ^ “Kate Bush and… |
Aquarius (2014), nhận được đánh giá chung tích cực và giành được đề cử cho Soul Train và BET Awards . Sự hợp tác năm 2015 của cô với Snakehips và Chance the… |
the Best for Last" trên nhiều chương trình và lễ trao giải lớn, bao gồm Soul Train, Top of the Pops và giải Grammy lần thứ 35. Bài hát cũng xuất hiện trong… |
2 Chainz (đề mục Giải Soul Train) bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017. ^ “Soul Train Awards Highlights: Kanye Has No "Mercy"”. bet.com. BET. Bản gốc lưu trữ… |
2 năm 2024. ^ “2010 Soul Train Awards Winners” [Người đoạt giải thưởng Âm nhạc Soul Train năm 2010] (bằng tiếng Anh). Soul Train. ngày 29 tháng 11 năm… |