Kết quả tìm kiếm Quốc lộ 207 (Trung Quốc) Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Quốc+lộ+207+(Trung+Quốc)", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
trước, người Homo erectus đã cư ngụ ở Trung Quốc. Những cuộc khai quật tại Nguyên Mưu và sau đó tại Lam Điền đã hé lộ những dấu tích cư trú đầu tiên. Có… |
Bài này nói về một thời kỳ lịch sử Trung Quốc. Xem các nghĩa khác ở Tam Quốc (định hướng) Tam Quốc (Tiếng Trung: 三国; phồn thể: 三國; pinyin: Sānguó, giai… |
Nam Bắc triều (tiếng Trung: 南北朝; pinyin: Nánběicháo, 420-589) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn… |
Trung Quốc (Tiếng Trung: 中国; phồn thể: 中國; Hán Việt: Trung Quốc; pinyin: Zhōngguó; Wade-Giles: Chung-kuo; phát âm) là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền… |
Trung Hoa Dân Quốc (中華民國) là một nhà nước cộng hòa đã kiểm soát chủ quyền với toàn bộ Trung Quốc đại lục từ năm 1912 đến năm 1949, trước khi mất chủ quyền… |
đô Trung Quốc hay Kinh đô Trung Quốc (tiếng Trung: 中国京都; Hán-Việt: Trung Quốc kinh đô; pinyin: ZhōngguóJīngdū) là nơi đặt bộ máy hành chính trung ương… |
179 TCN (hoặc 207 TCN). Từ đây vùng lãnh thổ độc lập của người Việt phải chịu tình trạng thuộc địa của các triều đại phương bắc Trung Quốc trong 10 thế… |
thường biểu lộ ưu tiên chính trị của một bên". Thuật ngữ "Britain" (/ˈbrɪtən/ ) thường được sử dụng với tư cách là từ đồng nghĩa với Vương quốc Liên hiệp… |
Trung Quốc là quốc gia đầu tiên trong lịch sử sử dụng niên hiệu. Niên hiệu đầu tiên xuất hiện vào thời Tây Hán Vũ Đế, là Kiến Nguyên (140 TCN-135 TCN)… |
quân phiệt (Trung Quốc) Lịch sử Trung Hoa Dân Quốc ^ a b c d e Kuo T'ing-i et al. Historical Annals of the ROC (1911–1949). Vol 1. pp 207–41. Tư liệu… |
Chăm Pa (đổi hướng từ Vương quốc Champa) một quốc gia cổ từng tồn tại độc lập liên tục qua các thời kỳ từ năm 192 đến năm 1832. Cương vực của Chăm Pa lúc mở rộng nhất tương ứng với miền Trung Việt… |
Nam có tuyến Quốc lộ 1A đi qua. Hệ thống đường quốc lộ và tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh được xây dựng theo hướng Bắc - Nam và Đông - Tây. Quốc lộ 1A và đường… |
Nhà Thanh (đổi hướng từ Đế quốc Mãn Thanh) Nhà Thanh hay Trung Hoa Đại Thanh quốc, Đại Thanh Đế Quốc, còn được gọi là Mãn Thanh (Tiếng Trung: 满清, tiếng Mông Cổ: Манж Чин Улс), là triều đại phong kiến… |
Thừa tướng Trung Quốc là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Trung Quốc, sau vua hay hoàng đế. Tùy theo từng thời kỳ, có thay… |
là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại. Phần lãnh thổ Pháp tại châu Âu trải dài từ Địa Trung Hải đến… |
Quần đảo Hoàng Sa (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Trung Quốc) đảo; pinyin: Xīshā qúndǎo, theo cách gọi của Trung Quốc và Đài Loan, còn được biết đến thông qua tên gọi quốc tế phổ biến bằng tiếng Anh là Paracel Islands)… |
Triệu Vũ Vương (thể loại Người thọ bách niên Trung Quốc) nhận thấy triều đình trung ương đã sụp đổ, Triệu Đà bèn tách ra cát cứ, xưng đế và lập nên nước Nam Việt và cai trị suốt giai đoạn 207-137 TCN. Năm 179 TCN… |
Việt Nam (thể loại Quốc gia thành viên của Liên Hợp Quốc) Nam, là một quốc gia xã hội chủ nghĩa nằm ở cực Đông của bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á, giáp với Lào, Campuchia, Trung Quốc, biển Đông và… |
Quảng Châu (đổi hướng từ Quảng Châu, Trung Quốc) ba năm. Sau khi triều Tần bị lật đổ, năm 207 trước Công nguyên, tướng nhà Tần là Triệu Đà thành lập vương quốc Nam Việt của riêng mình và đóng đô ở Phiên… |
(vàng, bạc, sắt, thiếc). Việc tập trung khai mỏ trên quy mô lớn - trong lòng đất và bằng các phương tiện khai thác lộ thiên và dưới lòng đất - đã diễn… |