Kết quả tìm kiếm Pheromone giới tính Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Pheromone+giới+tính", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Song tính luyến ái (tiếng Anh: Bisexuality) chỉ sự hấp dẫn hoặc hành vi tình cảm hoặc tình dục với giới nam và nữ hoặc nhiều hơn một giới. "Song tính" cũng… |
Quan hệ tình dục (thể loại Hành vi tính dục) trong chu kỳ kinh nguyệt. Pheromone giới tính tạo điều kiện cho các phản xạ tình dục,, nhưng ở người, việc phát hiện pheromone bị suy yếu và chúng chỉ có… |
nấm cục đen. Alcohol isoamyl đã được xác định là một hóa chất trong pheromone. ^ Lide, David R. biên tập (1998). Handbook of Chemistry and Physics (ấn… |
mang nội tiết tố mùi hương (pheromone); sự kích thích này có có những điểm khác nhau dựa trên giới tính và xu hướng tính dục ở nam và nữ. Do đó, các vùng… |
Dương vật người (thể loại Sức khỏe nam giới) lớp lông quăn (xuất hiện ở tuổi dậy thì) để giữ mùi kích thích sinh dục pheromone. Lông có thể mọc dài xuống bìu. Lông dương vật là phần mọc rộng ra của… |
Shemale (thể loại Người chuyển giới) dâm để mô tả những người phụ nữ chuyển giới hoặc những người khác có cơ quan sinh dục nam và các đặc điểm giới tính thứ cấp của phụ nữ (bao gồm phần ngực)… |
Tình yêu (thể loại Quản lý CS1: DOI không hoạt động tính đến 2019) yêu bị ảnh hưởng bởi hormone (như oxytocin), neurotrophins (như NGF) và pheromone, và cách mọi người suy nghĩ và hành xử trong tình yêu bị ảnh hưởng bởi… |
để khuyến khích người khác giới tính hít vào không khí ở xung quanh người dùng nước hoa, tăng khả năng hít phải các pheromone. Dù dường như có cơ sở khoa… |
ức chế sinh sản liên quan đến việc giám sát ong thợ hơn là kiểm soát pheromone của ong chúa, như người ta vẫn nghĩ trước đây. ^ “Hornets: Gentle Giants”… |
bẩm sinh nên chúng tiết ra pheromone, tín hiệu hóa học giữa các cá thể cùng loài để tiện bề nhận biết. Nồng độ pheromone trong hàng quân cũng phân chia… |
Rắn hổ mang chúa (đề mục Tập tính) tháng giêng đến tháng tư. Khi di chuyển trong rừng, rắn cái tiết ra chất pheromone để thu hút rắn đực tìm đến giao phối. Nếu nhiều con rắn đực cùng xuất… |
với mục đích tạo ra mùi thơm cho cơ thể, cảm giác dễ chịu, sự quyến rũ giới tính hay đơn giản chỉ là che giấu một mùi khó chịu nào đó. Các văn bản cổ và… |
gian sinh sản kéo dài từ mùa xuân đến đầu hè, con đực và cái đều tiết ra pheromone khi sẵn sàng để giao phối. Con cái đẻ từng trứng cách biệt, nở sau khoảng… |
người đồng tính và không đồng tính phản ứng khác nhau với hai pheromone giới tính giả định (AND, được tìm thấy trong chất tiết ở nách của nam giới, và EST… |
Hệ sinh dục (đề mục Ở nam giới) quan cùng làm nhiệm vụ sinh sản. Nhiều chất không-sống như hormone và pheromone cũng là những vật chất quan trọng của hệ sinh dục. Không giống như nhiều… |
nọc độc có chứa pheromone giới tính tạo ra hành vi giao phối ở con đực. Polistes exlamans (một loài ong bắp cày), nọc độc là pheromone "báo động", điều… |
con chúa, chăm sóc ấu trùng. Con chúa điều khiển lũ con của mình bằng pheromone, và cứ vào mỗi mùa sinh sản mới, chúng lại cho ra đời một lứa con cháu… |
Khỏa thân (thể loại Quản lý CS1: DOI không hoạt động tính đến 2020) lông còn lại của con người tập trung ở vùng lông mu và nách, là nơi chứa pheromone, trong khi tóc trên đầu tiếp tục được giữ lại để bảo vệ con người khỏi… |
lông còn lại của con người tập trung ở vùng lông mu và nách, là nơi chứa pheromone, trong khi bộ tóc trên đầu tiếp tục được giữ lại để bảo vệ con người khỏi… |
phiên thay đổi giữa cách sống di cư và định cư. Bầy kiến được duy trì nhờ pheromone, có thể dài hơn 200 mét (660 ft), gồm trên 200.000 con kiến. Về phân bố… |