Kết quả tìm kiếm Người Bosnia ở Montenegro Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Người+Bosnia+ở+Montenegro", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
684,736 người. Bao gồm nhiều sắc tộc khác nhau: người Montenegro 43%, người Serb 32%, người Bosnia 8%, người Albania 5%, các dân tộc khác (người Croatia… |
Bosna và Hercegovina (đổi hướng từ Bosnia và Herzegovina) Nước này giáp biên giới với Croatia ở phía bắc, tây và nam, Serbia ở phía đông, và Montenegro ở phía nam, Bosnia và Herzegovina là một quốc gia hầu như… |
nhân) là sắc tộc thuộc nhóm Slav Nam có nguồn gốc từ Montenegro. Các cộng đồng di cư nằm rải rác ở Bosnia và Herzegovina, Croatia, Cộng hòa Macedonia, Serbia… |
Người Bosnia (tiếng Serbia-Croatia: Bosanci / Босанци; sg. masc. Bosanac / Босанац, fem. Bosanka / Босанка) là những người được xác định là người của… |
Serbia và Montenegro. Năm 2006, Montenegro ly khai khỏi liên minh, tách thành hai quốc gia độc lập là Cộng hòa Serbia và Cộng hòa Montenegro. Mong muốn… |
Silesia, người Slovakia và người Sorb) và nhóm Slav Nam (chủ yếu là người Bosnia, người Bulgaria, người Croatia, người Macedonia, người Serbia (người Serb)… |
Chiến tranh Bosnia hay Chiến tranh ở Bosnia và Hercegovina là một cuộc xung đột vũ trang quốc tế xảy ra ở Bosna và Hercegovina trong khoảng thời gian… |
Serbia và Montenegro (đã thống nhất với nhau trong tháng trước đó), cũng như một số vùng lãnh thổ trước kia thuộc Áo-Hung, Nhà nước của người Slovenia… |
Serbia. Tới đầu năm 1944, quân du kích trở thành lực lượng chính ở Bosnia, Montenegro, Slovenia và Herzegovina. Tuy nhiên, tại Serbia, đặc biệt là các… |
ra các cuộc chiến liên sắc tộc ác liệt ở Nam Tư. Những cuộc chiến tranh này chủ yếu ảnh hưởng nhiều tới Bosnia và Croatia. Sau chiến thắng của phe cộng… |
Balkan (đề mục Người Nam Slavơ) bao gồm toàn bộ lãnh thổ của Hi Lạp, Bulgaria, Albania, Montenegro, Bắc Macedonia và Bosnia và Herzegovina cùng với một phần khu vực của Slovenia, Croatia… |
là ngôn ngữ chính thức của Montenegro. Tiểu phương ngữ Shtokavia cũng là cơ sở của các ngôn ngữ tiêu chuẩn Croatia, Bosnia, Serbia, vì vậy tất cả đều… |
Balearic, Bosnia và Herzegovina, Croatia, Cộng hòa Séc, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Đức, Hungary, Ireland, Ý, Luxembourg, Bắc Macedonia, Montenegro, Na Uy… |
Đại dịch COVID-19 đã được xác nhận đã lan sang Montenegro khi trường hợp đầu tiên được xác nhận vào ngày 17 tháng 3 năm 2020. Đây là quốc gia châu Âu cuối… |
Neum (thể loại Khu dân cư ở Bosna và Hercegovina) Serbia-Croatia: [nɛ̌um], Cyrillic: Неум) là thị trấn duy nhất nằm dọc theo bờ biển của Bosnia và Herzegovina, làm cho nó trở thành địa phương duy nhất của quốc gia này… |
Alevi (thể loại Người Thổ Nhĩ Kỳ) Bektashi Tariqa. Hầu hết những người theo đức tin này sống tại Thổ Nhĩ Kỳ, ngoài ra có những nhóm thiểu số tại Albania, Bosnia, Bulgaria, Crimea, Kavkaz,Croatia… |
Montenegro là một công giáo giáo hội tồn tại từ năm 1516 đến năm 1852. Nó xuất hiện từ các giám mục của Cetinje, sau này là các đô thị, những người bất… |
miền nam Trung Âu. Người Serb chủ yếu sinh sống ở Serbia, Montenegro và Bosna và Hercegovina, và tạo thành một nhóm thiểu số khá lớn ở Croatia, Cộng hòa… |
là: Ẩm thực Albania các món ăn quốc gia của người Albania Ẩm thực Bosna và Hercegovina, các món ăn của Bosnia và Herzegovina Ẩm thực Bulgaria, các món ăn… |
Người Bosniak (chữ Bosnia: Bošnjak, số nhiều: Bošnjaci), hoặc gọi là người Hồi giáo Bosnia, thuộc dân tộc Slav phía nam, phân bố chủ yếu ở Bosnia và Herzegovina… |