Kết quả tìm kiếm Maurits xứ Oranje Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Maurits+xứ+Oranje", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Maurits Willem Pieter Hendrik van Vollenhoven, Vương tôn Oranje-Nassau (tiếng Hà Lan: Maurits Willem Pieter Hendrik Prins van Oranje-Nassau, Van Vollenhoven;… |
Willem-Alexander của Hà Lan (đổi hướng từ Willem-Alexander, Hoàng tử xứ Orange) Thân vương xứ Oranje, Jonkheer của Amsberg Điện hạ 30 tháng 4 năm 1980 – ngày 30 tháng 4 năm 2013: His Royal Highness Thân vương xứ Oranje Điện hạ 30… |
là Vương tôn Maurits và Vương tôn Bernhard sẽ không còn nằm trong danh sách kế vị ngai vàng Hà Lan. Trong khi đó, nếu Thân vương xứ Oranje trở thành Vua… |
Sophie của Württemberg (thể loại Thân vương phi xứ Oranje) (1840–1879), Thân vương xứ Oranje từ năm 1849 đến năm 1879. Maurits (1843–1850) qua đời khi còn nhỏ. Alexander (1851–1884), Thân vương xứ Oranje từ năm 1879 đến… |
Marilène van den Broek (thể loại Vương tộc Oranje-Nassau) (Marilène) van den Broek (sinh ngày 4 tháng 2 năm 1970) là vợ của Vương tôn Maurits van Vollenhoven, và từng là thành viên của Triều đình Hoàng gia Hà Lan… |
Pieter-Christiaan Michiel của Oranje-Nassau (tiếng Hà Lan: Pieter-Christiaan Michiel Prins van Oranje-Nassau, Van Vollenhoven; sinh ngày 22 tháng 3 năm… |
Margriet của Hà Lan (thể loại Vương nữ Oranje-Nassau) Vương nữ Oranje-Nassau, Nữ Thân vương xứ Lippe-Biesterfeld (tiếng Hà Lan: Margriet Francisca, Prinses der Nederlanden, Prinses van Oranje-Nassau, Prinses… |
Floris Frederik Martijn của Oranje-Nassau (tiếng Hà Lan: Floris Frederik Martijn Prins van Oranje-Nassau, van Vollenhoven; sinh ngày 10 tháng 4 năm 1975… |
Juliana của Hà Lan (thể loại Vương nữ Oranje-Nassau) Juliana là người con duy nhất của Nữ vương Wilhelmina và Thân vương Heinrich xứ Mecklenburg-Schwerin. Bà nhận được một nền giáo dục tư nhân và nghiên cứu… |
Christina của Hà Lan (thể loại Vương nữ Oranje-Nassau) Vương nữ của Oranje-Nassau, Nữ Thân vương xứ Lippe-Biesterfeld (tiếng Hà Lan: Maria Christina, Prinses der Nederlanden, Prinses van Oranje-Nassau, Prinses… |
dưới quyền của hai người cậu ruột là Maurits và Frederik Hendrik (cả hai đều lần lược giữ tước vị Thân vương xứ Oranje), nhưng sự cố gắng thường xuyên của… |
đội thường trực lâu năm nhất tại châu Âu; được thành lập lần đầu bởi Maurits xứ Nassau. Quân đội Hà Lan được sử dụng trên khắp Đế quốc Hà Lan, và sau… |
Bernhard Lucas Emmanuel của Oranje-Nassau (tiếng Hà Lan: Bernhard Lucas Emmanuel Prins van Oranje-Nassau, Van Vollenhoven; sinh ngày 25 tháng 12 năm 1969… |
đầu tiên được đặt theo tên của Hoàng tử Hà Lan Willem II van Oranje-Nassau (William xứ Orange-Nassau) và hai người khác sau phần đầu của triều đại hoàng… |
Anita van Eijk (thể loại Vương tộc Oranje-Nassau) thứ hai. Bé trai cân nặng 3745 gam, được đặt tên đầy đủ là Pieter Anton Maurits Erik van Vollenhoven. Lễ rửa tội của Pieter được tổ chức vào ngày 20 tháng… |
Aimée Söhngen (thể loại Vương tộc Oranje-Nassau) 2010 cũng tại Nhà nguyện của Cung điện Het Loo. Cha mẹ đỡ đầu của cô gồm Maurits van Vollenhoven, Công nữ Carolina của Bourbon-Parma, Hans Söhngen (anh… |
Annette Sekrève (thể loại Vương tộc Oranje-Nassau) Công nương Annette Công nương Annette xứ Oranje-Nassau Thông tin chung Sinh 18 tháng 4, 1972 (51 tuổi) Den Haag, Hà Lan Phu quân Bernhard van Vollenhoven… |
Pieter van Vollenhoven (thể loại Vương tộc Oranje-Nassau) trong khuôn viên của Cung điện Het Loo. Họ có với nhau 4 người con trai: Maurits Willem Pieter Hendrik (sinh ngày 17 tháng 4 năm 1968), kết hôn với Marilène… |