Kết quả tìm kiếm Mối quan hệ thực nghiệm Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mối+quan+hệ+thực+nghiệm", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Mối quan hệ thân mật hoặc mối quan hệ gần gũi là một mối quan hệ giữa các cá nhân liên quan đến sự thân mật về thể chất hoặc cảm xúc. Mặc dù mối quan… |
được xác định rằng mối quan hệ tình dục giữa các nữ cùng giới và thực hành tình dục cùng giới chung chung, không tạo thành quan hệ tình dục, dựa trên… |
Loạn luân (đổi hướng từ Quan hệ loạn luân) hết các luật cấm loạn luân không liên quan đến huyết thống mà liên quan đến mối quan hệ - nghĩa là các mối quan hệ được hôn nhân thiết lập (ví dụ như con… |
Lý luận (triết học) (đề mục Bệnh kinh nghiệm) luận (hay lý luận khoa học) là hệ thống những tri thức được khái quát từ kinh nghiệm thực tiễn, phản ánh mối liên hệ bản chất, tất nhiên, mang tính quy… |
Nhiệt độ (đề mục Thang đo thực nghiệm) một định nghĩa đầy đủ về nhiệt độ thực nghiệm. Để phù hợp với phép đo nhiệt thực nghiệm, vật liệu phải có mối quan hệ đơn điệu giữa độ nóng và một số biến… |
Déjà vu (đề mục Hiện tượng liên quan) Nghiên cứu được thực hiện bởi Zuger (1966) ủng hộ ý tưởng này bằng cách điều tra mối quan hệ giữa những giấc mơ được ghi nhớ và trải nghiệm déjà vu, đồng… |
cứu định lượng (quantitative research) là điều tra thực nghiệm có hệ thống về các hiện tượng quan sát được qua số liệu thống kê, toán học hoặc số hoặc… |
Tình dục hậu môn (đổi hướng từ Quan hệ tình dục hậu môn) ít được thực hành hơn trong các cặp đồng tính nữ. Quan hệ tình dục qua đường hậu môn có thể khiến những người tham gia phải đối mặt với hai mối nguy hiểm… |
Vật lý học (đổi hướng từ Vật lý lý thuyết và vật lý thực nghiệm) đối với photon mà với cả hệ nhiều nguyên tử dựa trên sự vướng víu lượng tử. Trong vật lí hạt, những thí nghiệm mang lại manh mối đầu tiên về nền vật lí… |
năng lực ý thức và mối quan hệ giữa chúng với thể xác, đặc biệt là với bộ não. Vấn đề tâm-vật (mind-body problem) có nghĩa là mối liên hệ giữa tinh thần (tâm)… |
dạng quan hệ và tiểu văn hóa khác nhau. Nhiều trong số những trải nghiệm này vẫn còn được xem là vượt ra ngoài những hành vi tình dục và quan hệ con người… |
Thuyết hành động hợp lý (đề mục Chuẩn chủ quan) Thuyết hành động hợp lý (TRA) nhằm giải thích mối quan hệ giữa thái độ và hành vi trong hành động của con người. Thuyết này được sử dụng để dự đoán cách… |
Quan hệ Israel – Việt Nam là mối quan hệ đối ngoại giữa nhà nước Israel và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Việt Nam và Israel đã thiết lập quan hệ… |
các dịch vụ thiết yếu. Chợ đầu mối là loại chợ nằm trong hệ thống các chợ mua bán. Chúng có một vai trò, chức năng quan trọng trong mạng lưới sản xuất… |
Thần số học (đề mục Hệ thống bảng chữ cái) ngụy khoa học vào mối quan hệ tín ngưỡng thần thánh và thần bí giữa các chữ số và sự kiện. Tư tưởng này cũng điều tra về sự tương quan giữa số của các chữ… |
Thể chế (đề mục Bài liên quan) sự tổng hòa các lợi ích của cộng đồng; là những nguyên tắc xác định mối quan hệ xã hội; định hình cách thức ứng xử của các thành viên trong xã hội và… |
Phân tích SWOT (đề mục Thực thi mô hình SWOT) trội xác thực và rõ ràng Bao gồm: Trình độ chuyên môn Các kỹ năng có liên quan, kinh nghiệm công tác Có nền tảng giáo dục tốt Có mối quan hệ rộng và vững… |
thời gian xây dựng mối quan hệ với thương hiệu. Họ tin tưởng vào bạn bè hơn là quảng bá của doanh nghiệp. Họ tin tưởng vào trải nghiệm người dùng từ bạn… |
Sinh học (đề mục Các mối quan hệ hữu sinh) vực duy nhất, mạch lạc. Ngành tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường, miêu tả những đặc điểm và tập… |
trong những nhánh của khoa học, có mục đích nghiên cứu các xã hội và các mối quan hệ giữa các cá nhân trong các xã hội đó. Thuật ngữ này trước đây được sử… |