Kết quả tìm kiếm Mặt trận giải phóng Algérie Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mặt+trận+giải+phóng+Algérie", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, phía Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hoà và các đồng minh gọi là Việt Cộng là một tổ chức liên minh chính trị hoạt… |
1954, Mặt trận Giải phóng Quốc gia (có lúc gọi là Mặt trận giải phóng Dân tộc Algérie (FLN) bắt đầu một cuộc chiến tranh giành độc lập cho Algérie. Từ năm… |
Chiến dịch Hồ Chí Minh (đổi hướng từ Chiến dịch giải phóng Sài Gòn-Gia Định) năm 1975 tại Sài Gòn và kéo theo là sự tiếp quản của chính phủ Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền… |
Ouyahia, đã giữ chức ba nhiệm kỳ không liên tục. Chính đảng Mặt trận Giải phóng Quốc gia Đảng Cách mạng Xã hội chủ nghĩa Đại hội Dân tộc vì Dân… |
nhiệm với vai trò quyền lãnh đạo nhà nước và Tổng thống Algérie. Chính đảng Mặt trận Giải phóng Quốc gia Đảng Cách mạng Xã hội chủ nghĩa Quốc gia… |
Bóng đá (đề mục Cầu thủ và trận đấu) cũng trở thành phương tiện tuyên truyền cho Mặt trận giải phóng Algérie trong thời gian Chiến tranh Algérie. Đôi khi bóng đá lại trở thành phương tiện… |
người Algérie trung thành với Pháp và những người Algérie Hồi giáo muốn độc lập. Bắt đầu vào ngày 1 tháng 11 năm 1954 với việc Mặt trận Giải phóng Quốc… |
Zealand, Thái Lan, Philippines) với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam / Cộng hòa miền Nam Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam… |
Farida Haddouche (thể loại Nữ chính khách Algérie) năm 1959 tại Algiers) là một nữ chính trị gia ở Algérie; bà là Tổng thư ký của Đảng Mặt trận Giải phóng Dân tộc. Représentation des femmes à l'Assemblée… |
nghĩa dân tộc trỗi dậy ở các nước bại trận. Điển hình là tại Thổ Nhĩ Kỳ, bão táp phong trào cách mạng giải phóng dân tộc rầm rộ, đưa dân tộc này dần dần… |
Algérie. Cương lĩnh Tripoli, được coi là Hiến pháp Algérie khi chiến thắng chiến tranh giải phóng độc lập khỏi Pháp năm 1962, thành lập chức vụ Tổng thống… |
chốt trong hàng ngũ lãnh đạo của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam. Hồ Chí Minh giảm dần hoạt động chính trị vào… |
Saint-Germain đã hy sinh tại mặt trận vào năm 1940. Hiện nay, đội phụ của Paris Saint-Germain vẫn thi đấu tại sân vận động này. Tại mùa giải 1970–1971, đội một… |
Salima Ghezali (thể loại Chính trị gia Algérie) nhà cầm quyền Algérie và các người Hồi giáo cực đoan công kích dữ đội, đặc biệt là trong cuộc Nội chiến Algérie khi bà khuyến khích một giải pháp hòa bình… |
(ALN) thuộc mặt trận FLN (Mặt trận Giải phóng Quốc gia) vốn đã từng chống lại người Pháp trong cuộc Chiến tranh Algérie (1954-62). Algérie có một lực lượng… |
đường vào các nhóm du kích như Việt Cộng hay du kích Châu Phi. Algérie Quân đội Giải phóng Quốc gia sử dụng MP 40 do Tiệp Khắc và Nam Tư cung cấp. Áo Bosnia… |
Louisa Hanoune (thể loại Nữ chính khách Algérie) sau Cuộc nổi loạn Tháng Mười 1988, chấm dứt chế độ độc đảng của Mặt trận Giải phóng Dân tộc (FLN). Vào tháng 1 năm 1995, cô đã ký kết bản tuyên ngôn… |
lượng Mặt trận Giải phóng Quốc gia Algérie (FLN) trong cuộc Chiến tranh Algérie. Bộ phim lấy chính bối cảnh của cuộc chiến tranh Algérie chống lại Pháp… |
Kylian Mbappé (thể loại Người Pháp gốc Algérie) trong nước trong mùa giải 2019–20 và dẫn dắt câu lạc bộ đến trận Chung kết Champions League đầu tiên. Ở cấp độ quốc tế, Mbappé có trận ra mắt đội tuyển Pháp… |
Pháp neo đậu tại cảng Mers-el-Kebir ở Algérie, đánh chìm nhiều tàu và khiến hàng ngàn người thương vong. Trận không chiến nước Anh mở màn vào đầu tháng… |