Kết quả tìm kiếm Mậu Dần Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Mậu+Dần", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Mậu Dần (Tiếng Trung: 戊寅) là kết hợp thứ 15 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Mậu (Thổ dương) và địa chi Dần (hổ)… |
Trong lịch Gregory, năm Dần là năm mà chia cho 12 dư 6. Giáp Dần Bính Dần Mậu Dần Canh Dần Nhâm Dần Bà chằng Hổ đấu với sư tử Hổ trong văn hóa đại chúng… |
Canh Dần (Tiếng Trung: 庚寅) là kết hợp thứ 27 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Canh (Kim dương) và địa chi Dần (Hổ)… |
Mậu Thìn (Tiếng Trung: 戊辰) là kết hợp thứ năm trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Mậu (Thổ dương) và địa chi Thìn… |
Mậu Dần tĩnh xã (tiếng Trung: 戊寅靖社, tiếng Triều Tiên: 무인정사, Muin Jeongsa, Muin Chŏngsa) là cuộc chính biến tranh giành quyền lực của các vương tử triều… |
Mậu Ngọ (Tiếng Trung: 戊午) là kết hợp thứ 55 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Mậu (Thổ dương) và địa chi Ngọ (ngựa)… |
Đạo luật Mậu Dần là một văn bản luật Đạo quan trọng của Cao Đài giáo được ban hành vào ngày 15 tháng Giêng năm Mậu Dần (dl 14 tháng 2 năm 1938). Văn bản… |
Bính Dần (Tiếng Trung: 丙寅) là kết hợp thứ ba trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Bính (Hỏa dương) và địa chi Dần (hổ)… |
Mậu Thân (Tiếng Trung: 戊申) là kết hợp thứ 45 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Mậu (Thổ dương) và địa chi Thân… |
Mậu Tuất (Tiếng Trung: 戊戌) là kết hợp thứ 35 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Mậu (Thổ dương) và địa chi Tuất… |
Mậu Tý (Tiếng Trung: 戊子) là kết hợp thứ 25 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Mậu (Thổ dương) và địa chi Tý (Chuột)… |
chi Sửu (bò/trâu). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Mậu Dần và sau Bính Tý. Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Đinh Sửu… |
Tháng giêng (đổi hướng từ Tháng Dần) gọi của tháng, nên trên lịch có các tên tháng như Giáp Dần, Bính Dần, Mậu Dần, Canh Dần, Nhâm Dần tùy theo từng năm. Tuy nhiên, rất khó nhớ cách gọi này… |
Giáp Dần (Tiếng Trung: 甲寅) là kết hợp thứ 51 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Giáp (Mộc dương) và địa chi Dần .… |
Nhâm Dần (Tiếng Trung: 壬寅) là kết hợp thứ 39 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Nhâm (Thủy dương) và địa chi Dần (Hổ)… |
Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Canh Thìn và sau Mậu Dần. Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Kỷ Mão (lưu ý ngày được… |
bài của xì tố. Trong bài Mậu Binh, thứ tự mạnh yếu của các lá bài tăng dần từ 2,3,4,5,6,7,8,9,10,J, Q, K, A và đặc biệt trong Mậu Binh chỉ xét đến độ lớn… |
Sửu (Trâu). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Canh Dần và sau Mậu Tý. Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Kỷ Sửu (lưu ý ngày… |
sinh ngày bao nhiêu, chỉ biết bà được sinh vào khoảng tháng 9 (ÂL), năm Mậu Dần (1218), tức năm thứ 8 niên hiệu Kiến Gia, nơi bà được sinh ra có lẽ là… |
Năm trong lịch Gregory ứng với can Mậu kết thúc là 8. Ví dụ 1968, 1978, 1988, 1998, 2008, 2018, v.v. Mậu Tý Mậu Dần Mậu Thìn Mậu Ngọ Mậu Thân Mậu Tuất… |