Kết quả tìm kiếm Lãnh thổ Tự trị Trinidad and Tobago Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Lãnh+thổ+Tự+trị+Trinidad+and+Tobago", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Trinidad và Tobago (tiếng Anh: Trinidad and Tobago), tên chính thức là Cộng hoà Trinidad và Tobago (tiếng Anh: Republic of Trinidad and Tobago) là một… |
tương ứng với Trinidad và Tobago. Tây Tạng có chỉ số GDP đầu người đứng thứ hai mươi sáu, đạt 43.397 NDT (tương ứng 6.558 USD). Khu tự trị Tây Tạng bao… |
Đây là danh sách quốc gia và lãnh thổ phụ thuộc theo diện tích đất liền, diện tích biển, và tổng diện tích. Các mục trong danh sách này bao gồm, nhưng… |
Danh sách quốc gia theo mật độ dân số (đổi hướng từ List of countries and dependencies by population density) dân cư trú/km². Danh sách này bao gồm các quốc gia và các vùng lãnh thổ độc lập tự trị được công nhận bởi Liên Hợp Quốc. Các số liệu ở bảng sau được dựa… |
Curaçao (đổi hướng từ Lãnh thổ đảo Curaçao) Lãnh thổ Curaçao (phiên âm: Cưraxao; phát âm [ˈkjʊərəsaʊ]; tiếng Hà Lan: Curaçao, Land Curaçao; tiếng Papiamento: Kòrsou, Pais Kòrsou) là một hòn đảo tự… |
cấp thống trị ban hành và cưỡng chế thực hiện trên phạm vi toàn lãnh thổ quốc gia đó. Các quy phạm pháp luật này là tồn tại chủ yếu của thể chế chính trị dưới… |
Sint Maarten (đổi hướng từ Lãnh thổ Đảo Sint Maarten) Sint Maarten được gọi là Lãnh thổ Đảo Sint Maarten (tiếng Hà Lan: Eilandgebied Sint Maarten) và là một trong năm lãnh thổ đảo (Eilandgebieden) của Antille… |
Lãnh thổ tự trị có thể định nghĩa như 1 phần của mẫu quốc được quyền tự cai quản, có những đặc trưng của văn hoá bản địa (dân tộc, ngôn ngữ, tôn giáo… |
gồm các vùng tự trị, thuộc địa được bảo hộ, ủy thác và những lãnh thổ khác do Khối liên hiệp Anh và các quốc gia tiền thân của nó cai trị hoặc quản lý… |
Nhà nước đơn nhất (thể loại Địa lý học chính trị) Suriname Syria Tajikistan Tanzania Togo Transnistria Trinidad và Tobago Tunisia Thổ Nhĩ Kỳ Turkmenistan Uganda Ukraina Uruguay Uzbekistan… |
Khối Thịnh vượng chung (thể loại Lịch sử chính trị Canada) quyền tự quản cho các lãnh thổ.Tổ chức chính thức thành lập bằng Tuyên ngôn Luân Đôn năm 1949, trong đó xác định các quốc gia thành viên là "tự do và… |
Danh sách đảo quốc (thể loại Địa lý học tự nhiên) Solomon Sri Lanka Tonga Trinidad và Tobago Turks và Caicos Tuvalu Vanuatu Cộng hoà Thổ Nhĩ Kỳ Bắc Síp (một phần của đảo Síp, được Thổ Nhĩ Kỳ công nhận). Åland… |
thêm thông tin về các bộ phận có mức độ tự chủ cao, xem Danh sách các lãnh thổ phụ thuộc tự trị và các lãnh thổ phụ thuộc độc lập. ^ Hiến pháp Argentina… |
Danh sách thủ đô quốc gia (thể loại Trang sử dụng liên kết tự động ISBN) danh sách các thủ đô của 249 quốc gia và vùng lãnh thổ phụ thuộc trên thế giới. Những vùng và lãnh thổ phụ thuộc được ghi bằng chữ nghiêng. Nguồn dữ liệu… |
Cộng hòa đại nghị (thể loại Sơ khai chính trị) ngày 12 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2017. ^ “Trinidad and Tobago: Heads of State: 1962-1976”. Archontology.org. Truy cập ngày 18 tháng… |
hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới theo tiếp giáp biên giới trên đất liền. Các quốc gia và vùng lãnh thổ chỉ được nối với nhau bởi những… |
Đế quốc thực dân Pháp (đề mục Lãnh thổ ngày nay) thực dân Pháp bao gồm các thuộc địa hải ngoại, xứ bảo hộ và lãnh thổ ủy thác nằm dưới sự cai trị của Pháp từ thế kỷ 16 trở đi. Các nhà sử học thường phân… |
Bahamas (thể loại Quốc gia và vùng lãnh thổ nói tiếng Anh) 047 tỷ USD, đứng thứ 138 thế giới và đứng thứ ba khu vực Caribe sau Trinidad và Tobago và Jamaica. Chỉ riêng du lịch chiếm hơn 60% Tổng sản phẩm quốc nội… |
Nước đang phát triển (đề mục Kinh tế và chính trị) Tajikistan Tanzania Thái Lan Timor-Leste Togo Tonga Trinidad và Tobago Tunisia Thổ Nhĩ Kỳ Turkmenistan Tuvalu Uganda Ukraina Uruguay Uzbekistan… |
the reserve assets ^ “Foreign Reserves Monthly | Central Bank of Trinidad and Tobago”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng… |