Kết quả tìm kiếm Konrad II của Thánh chế La Mã Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Konrad+II+của+Thánh+chế+La+Mã", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Konrad II (k. 989/990 – 4 tháng 6 năm 1039), còn được biết đến với tên gọi Konrad Già (Konrad der Ältere) hay Konrad nhà Salic (Konrad der Salier), là… |
Romano Impero; tiếng Anh: Holy Roman Empire) còn được gọi là Thánh chế La Mã hay Đệ nhất đế chế (First Reich), là một phức hợp lãnh thổ rộng lớn đa sắc tộc… |
Franz II (tiếng Anh: Francis II; 12/02/1768 - 02/03/1835) là Hoàng đế cuối cùng của Đế quốc La Mã Thần thánh (1792 - 1806) với đế hiệu là Franz II. Sau… |
Friedrich I Barbarossa (1122 – 10 tháng 6 năm 1190) là Hoàng đế của Đế quốc La Mã Thần thánh từ năm 1155 cho đến khi băng hà. Ông được bầu làm vua nước Đức… |
Hoàng đế La Mã Thần thánh từ năm 1046 cho đến khi qua đời năm 1056. Là thành viên của nhà Salier, ông là con trai cả của Konrad II và Gisela của Schwaben… |
người coi Konrad II của Thánh chế La Mã là Konrad I của Ý. Còn "Konrad (III)" là tước hiệu ông nhận được nếu là Vua cai trị thực sự của Đức, tương tự… |
Hoàng đế La Mã Thần thánh (tiếng Latinh: Romanorum Imperator; tiếng Đức: Römisch-deutscher Kaiser hoặc Kaiser des Heiligen Römischen Reiches; tiếng Anh:… |
Heinrich I, cha của Otto II, ông nội của Otto III và là chú của Heinrich II. Người nhà Otto sẽ cai trị Đức (sau này là Đế chế La Mã thần thánh) trong hơn một… |
Friedrich II (26 tháng 12, 1194 – 13 tháng 12, 1250), của triều đại Hohenstaufen, là người Ý, tranh ngôi Vua của người La Mã từ năm 1212, trở thành người… |
Lothar II hay Lothar III (1075 – 4 tháng 12 năm 1137), còn được gọi là Lothar xứ Süpplingenburg (Lothar von Süpplingenburg), là Hoàng đế La Mã Thần thánh từ… |
Ludwig II der Strenge, cha của Ludwig der Bayer, và Heinrich XIII qua chị em là Elisabeth là anh em dâu của vua La Mã Đức Konrad IV. Con của Konrad, Konradin… |
Friedrich II Đại Đế. Vào năm 1804, Hoàng đế Franz II xưng đế nước Áo, hai năm sau từ bỏ ngôi Hoàng đế La Mã Thần thánh trong cuộc xâm lược của quân Pháp… |
23 tháng 5 năm 1125 tại Utrecht) là Vua La Mã Đức (từ năm 1099 đến năm 1125) và là Hoàng đế La Mã Thần thánh (từ năm 1111 đến năm 1125). Được cha mình… |
Đức Quốc Xã (đổi hướng từ Đế chế thứ ba) quốc La Mã Thần thánh (962 – 1806) là Đế chế Thứ nhất và Đế quốc Đức (1871 – 1918) là Đế chế Thứ hai. Những người Quốc xã lấy đó để hợp pháp hóa chế độ… |
kế thừa Đế quốc La Mã thời cổ đại của Thánh chế La Mã, điều này luôn bị Đế chế Byzantine từ chối thừa nhận. Quốc vương của người La Mã trở thành danh hiệu… |
Phổ (quốc gia) (đổi hướng từ Đế chế Phổ) vua Friedrich II Đại Đế - kẻ hủy diệt vĩ đại của Đế quốc La Mã Thần thánh - trầm mình trong ánh nắng hoàng hôn chói lọi của cuộc đời của một vị anh hùng… |
Trung Cổ (đề mục Sự trỗi dậy của Hồi giáo) Trung Đại) là giai đoạn trong lịch sử châu Âu bắt đầu từ sự sụp đổ của Đế quốc Tây La Mã vào thế kỷ 5, kéo dài tới cuối thế kỷ 15 và chuyển sang thời kỳ… |
Francia (đổi hướng từ Đế chế Frank) Tây Francia (Regnum Franciae) Charles II "Hói đầu": 843–877, vua của Ý và là Hoàng đế của "Đế quốc Thánh La Mã" từ năm 875 + Aquitaine: Charles the Child… |
Thập tự chinh (đề mục Dấu ấn của Thập tự chinh) đế Friedrich I Barbarossa của đế quốc La Mã thần thánh, vua Philippe II Auguste của Pháp cùng vua Richard I Sư tử tâm của Anh đồng loạt tiến quân về… |
Đông Francia (thể loại Đế quốc La Mã Thần thánh) độc lập. Nó dẫn đến việc đăng quang hoàng đế của Otto I, được xem là bắt đầu của đế chế La Mã Thần thánh. Việc phân chia lãnh thổ vào năm 843 chỉ là một… |