Kết quả tìm kiếm Kitô giáo hóa Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Kitô+giáo+hóa", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kitô giáo đóng một vai trò quan trọng trong nền văn hóa phương Tây. Kitô giáo ban đầu là một giáo phái Do Thái ở Đền thờ thứ hai trong Do Thái giáo thời… |
tộc thiểu số là người châu Âu. Văn hóa phương Tây chịu ảnh hưởng nhiều nhất từ các văn hóa Hy-La và Kitô giáo. Văn hóa phương Tây được đặc trưng bởi một… |
Halloween (đổi hướng từ Hóa lộ quỉ) mang nguồn gốc ngoại giáo, đặc biệt là lễ hội Samhain của người Gael, và rằng lễ hội này đã được Giáo hội thời sơ khởi Kitô giáo hóa. Tuy nhiên, một số… |
Sự khuếch trướng của Kitô giáo từ gốc gác mơ hồ của nó vào khoảng năm 40, bấy giờ mới có ít hơn 1.000 tín đồ, thành tôn giáo lớn nhất của toàn bộ Đế quốc… |
Văn hóa Kitô giáo là tập tục văn hóa phổ biến trong Kitô giáo. Với sự mở rộng nhanh chóng của Kitô giáo sang châu Âu, Syria, Lưỡng Hà, Tiểu Á, Ai Cập… |
trình Kitô giáo hóa của Emesa và vùng nông thôn xung quanh. Lintels từ các hộ gia đình Palladis, ngày 449/450 chứng thực để xóa truyền thống ngoại giáo. Làn… |
Kitô hữu hay Cơ Đốc nhân, tín hữu Cơ Đốc (tiếng Anh là Christian), là người theo niềm tin giáo lý của Kitô Giáo, một tôn giáo thuộc Các tôn giáo khởi nguồn… |
Giáo hội Công giáo, còn được gọi là Giáo hội Công giáo Rôma, là giáo hội Kitô giáo hiệp thông hoàn toàn với vị giám mục Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô… |
chinh Livonia đề cập đến các chiến dịch thanh lọc sắc tộc, thực dân hóa và Kitô giáo hóa khác nhau trong khu vực mà hiện nay là Litva, Latvia và Estonia trong… |
Thánh nhân (đổi hướng từ Thánh (Kitô Giáo)) nhập vào gia phả thánh nhân. Xem thêm: Danh sách thánh Kitô giáo Trong các giáo phái thuộc Kitô giáo, thánh nhân (tiếng Anh: Saint) là người được công nhận… |
Rasoherina, người chị em họ của cô. Cô được nhớ đến nhiều nhất về việc Kitô giáo hóa triều đình hoàng gia trong triều đại của cô. Ranavalona II với chức… |
Sứ mệnh khai hóa văn minh (tiếng Pháp: Mission civilisatrice; tiếng Anh: civilizing mission; tiếng Tây Ban Nha: misión civilizadora; tiếng Bồ Đào Nha:… |
Đại Ly giáo hay Ly giáo Đông–Tây là sự kiện chia rẽ Kitô giáo xảy ra vào thời Trung Cổ mà kết quả là hai hệ phái Kitô giáo được hình thành: phương Đông… |
trình Kitô giáo hóa người Slav. Nó có lẽ chủ yếu dựa trên phương ngữ của người Slav Byzantine sống tại Thessalonica (nay là Hy Lạp). Tiếng Slav Giáo hội… |
trình Kitô giáo hóa xảy ra. Tiếng Copt tuyệt chủng như một ngôn ngữ nói hàng ngày vào thế kỷ XVII, nhưng vẫn hiện diện là ngôn ngữ hành lễ của Giáo hội… |
Cải đạo cưỡng bức (thể loại Kitô giáo hóa) triều đại Constantine I, những kẻ dị giáo Kitô giáo đã bị đàn áp; bắt đầu từ cuối thế kỷ thứ 4, các tôn giáo ngoại giáo cổ đại cũng bị đàn áp tích cực. Theo… |
Kitô giáo Đông phương bao gồm các truyền thống Kitô giáo phát triển ở Trung Đông và Đông Âu. Kitô giáo Đông phương có sự khác biệt với Kitô giáo Tây phương… |
tới thế kỷ thứ 4 SCN, trải dài từ Ai Cập thời tiền sử cho đến cuộc Kitô giáo hóa của Ai Cập thuộc La Mã. Nó bao gồm các bức tranh, tượng điêu khắc, bức… |
Chính thống giáo Đông phương là nhánh Kitô giáo (Thiên Chúa giáo, Cơ Đốc giáo) lớn thứ nhì trên thế giới, sau Giáo hội Công giáo La Mã. Là một trong những… |
Tượng Chúa Kitô Vua (hoặc Tượng Đức Chúa dang tay, Tượng Chúa Kitô trên đỉnh Núi Tao Phùng) là một bức tượng Chúa Giêsu được đặt trên đỉnh Núi Nhỏ của… |