Kết quả tìm kiếm Hoàng gia Đế quốc Nga Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hoàng+gia+Đế+quốc+Nga", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nội dung bài này về Nga trước đây. Để biết thêm nội dung khác, xem Nga (định hướng) Đế quốc Nga (tiếng Nga: Российская Империя, chuyển tự Rossiyskaya Imperiya)… |
thường là người cai trị của một Đế quốc. Nữ hoàng là chỉ một người phụ nữ có quyền lực cai trị như một Hoàng đế. Hoàng đế nói chung được công nhận có danh… |
tháng 2 năm 1725 tại Sankt-Peterburg) là Sa hoàng của nước Nga cũ và sau đó là Hoàng đế của Đế quốc Nga (từ năm 1721), đồng cai trị với vua anh Ivan… |
đến khi thoái vị vào ngày 15 tháng 3 năm 1917. Dưới triều đại của ông, đế quốc Nga đã lâm vào một loạt khủng hoảng kinh tế và quân sự. Những kẻ phê phán… |
Đế quốc là một nhà nước lớn mạnh, có tầm ảnh hưởng quốc tế sâu rộng, thống trị nhiều vùng lãnh thổ rộng lớn hoặc chi phối được nhiều quốc gia khác. Trong… |
Danh hiệu Cận vệ (Liên Bang Xô Viết) (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Nga) Danh xưng Cận vệ thành lập từ Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại 1941 - 1945, bắt nguồn từ Cận vệ Hoàng gia Đế quốc Nga. Danh hiệu Cận vệ Xô viết được giới thiệu… |
những cường quốc láng giềng là Quân chủ Halsburg và Đế quốc Nga. Họ tham chiến và thất bại liên tục trong các thế kỷ 18 và 19. Hy Lạp là quốc gia đầu tiên… |
Vserossiyskiy, Imperatritsa Vserossiyskaya) là hoàng đế chuyên chế và sau đó là lập hiến của Đế quốc Nga. Chức vụ này được tạo ra liên quan đến chiến thắng… |
Gia đình hoàng tộc Nga Romanov bao gồm Sa hoàng Nikolai II, hoàng hậu Aleksandra Feodorovna và 5 người con của họ là Olga, Tatiana, Maria, Anastasia,… |
Đế, qua việc ông chống lại những kẻ thù hùng mạnh như Đế quốc Nga, Đế quốc Áo và Pháp, mà giữ vững Vương quốc Phổ. Sức mạnh của nước Phổ được ông gia… |
Sa quốc Nga (tiếng Nga: Русское царство, chuyển tự Russkoje tsarstvo hay Nước Nga Sa hoàng, tiếng Nga: Российское царство, chuyển tự Rossiyskoye tsarstvo)… |
năm 1894) (tiếng Nga: Александр III Александрович, Aleksandr III Aleksandrovich) là vị Hoàng đế, hay Sa hoàng áp chót của đế quốc Nga từ ngày 13 tháng… |
sử Nga từ năm 1547 đến năm 1721 và là tên gọi không chính thức của các Hoàng đế của Đế quốc Nga từ đó về sau. Thực ra, vị vua đầu tiên xưng Sa hoàng là… |
tan rã của đế chế Ottoman. Sau khi ông qua đời, đế quốc Nga có lãnh thổ rộng đến 24,8 triệu km². Ông sinh ra tại Gatchina, là con của Nga hoàng Pavel I và… |
đế quốc (Tiếng Anh: imperialism) là hình thái xã hội và ý thức hệ chính trị dựa trên chính sách mở rộng quyền lực và tầm ảnh hưởng của một quốc gia thông… |
hiến pháp 1906 và Duma quốc gia đã mang lại những thay đổi đáng kể cho nền kinh tế và chính trị Nga, nhưng các hoàng đế Nga vẫn không muốn rời bỏ quyền… |
Phổ Nghi (đổi hướng từ Hoàng đế Phổ Nghi) Văn Thù Hoàng đế (文殊皇帝), là vị vua thứ 12 và là vị vua cuối cùng của triều đại Mãn Thanh nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Trung Quốc nói chung… |
Aleksandr II (tiếng Nga: Алекса́ндр II Никола́евич; 29 tháng 4 năm 1818 – 13 tháng 3 năm 1881)) là Hoàng đế Nga, Vua của Ba Lan và Đại vương công Phần… |
vùng Đông Nam Nga vào năm 1616 với quốc hiệu ban đầu là Hậu Kim; 後金. Đến năm 1636, vị Hoàng đế thứ hai là Hoàng Thái Cực quyết định đổi quốc hiệu thành Đại… |
những lãnh thổ khác do Khối liên hiệp Anh và các quốc gia tiền thân của nó cai trị hoặc quản lý. Đế quốc Anh khởi nguồn với các thuộc địa và trạm mậu dịch… |