Kết quả tìm kiếm Hiệp ước Lực lượng Hạt nhân tầm trung Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hiệp+ước+Lực+lượng+Hạt+nhân+tầm+trung", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Hiệp ước về loại bỏ tên lửa tầm trung và tầm ngắn (Nga: Договор о ликвидации ракет средней и меньшей дальности / ДРСМД, Dogovor o likvidatsiy raket sredney… |
Năng lượng hạt nhân hay năng lượng nguyên tử là một loại công nghệ hạt nhân được thiết kế để tách năng lượng hữu ích từ hạt nhân nguyên tử thông qua các… |
Vũ khí hạt nhân (chữ Nôm: 武器核仁, tiếng Anh: nuclear weapon) là loại vũ khí hủy diệt hàng loạt mà năng lượng của nó do các phản ứng phân hạch hoặc phản… |
phía Tây Liên Xô. Tháng 12 năm 1987, Hoa Kỳ và Liên Xô ký Hiệp ước Lực lượng hạt nhân tầm trung, theo đó sẽ vô hiệu hóa tất cả 553 tên lửa RSD-10 và R-12… |
Hiệp ước Xô – Đức, còn được gọi là Hiệp ước Molotov – Ribbentrop hay Hiệp ước Hitler – Stalin có tên chính thức là Hiệp ước không xâm lược lẫn nhau giữa… |
Votkinsk, trong đó sản xuất một số tên lửa đạn đạo tầm xa của Nga. Theo Hiệp ước lực lượng hạt nhân tầm trung (INF) được ký kết giữa Hoa Kỳ và Liên Xô, các… |
đạn đạo chống hạm (ASBM) Tên lửa hành trình siêu thanh Hiệp ước Lực lượng Hạt nhân tầm trung ^ Wragg, David W. (1974). A Dictionary of Aviation (ấn bản… |
thỏa thuận Hiệp ước Lực lượng hạt nhân tầm trung năm 1987. Tên lửa có chiều dài 16,5 mét (54 ft), đường kính 1,9 mét (6,2 ft) và trọng lượng 37,1 tấn.… |
không sản xuất vũ khí hạt nhân, không nhập khẩu vũ khí hạt nhân. Năm 1976, Nhật Bản phê chuẩn Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân và nhắc lại sẽ không… |
Lực lượng Phòng vệ Israel (tiếng Anh: Israel Defense Forces - IDF; tiếng Hebrew: צְבָא הַהֲגָנָה לְיִשְׂרָאֵל Tzva HaHagana LeYisra'el), hay Quân đội… |
Phong trào Intifada giữa Israel và Palestine bùng nổ. Hiệp ước Lực lượng hạt nhân tầm trung được ký kết tại Washington, DC bởi Tổng thống Hoa Kỳ Ronald… |
Quân ủy Trung ương. Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc gồm có Lục quân, Hải quân, Không quân, và một lực lượng hạt nhân chiến lược mang tên Bộ đội Pháo binh… |
Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga có kho vũ khí hạt nhân lớn nhất thế giới; hơn một nửa số vũ khí hạt nhân trên thế giới thuộc sở hữu của lực lượng này… |
Theo Hiệp ước Phòng thủ chung Mỹ – Hàn, Hoa Kỳ duy trì sự hiện diện, đặt căn cứ quân sự đồng thời đưa lãnh thổ Hàn Quốc vào Ô bảo vệ Hạt Nhân cùng với… |
phán Hiệp ước lực lượng hạt nhân tầm trung. Người Nga chỉ chuyển giao các tên lửa với đầu đạn thông thường. Tên lửa 9M714B trang bị đầu đạn hạt nhân AA-60… |
lượng tên lửa đạn đạo tối tân và chính xác nhất của Quân đội Liên Xô lúc đó là OTR-23 Oka (SS-23 Spider) theo Hiệp ước Lực lượng Hạt nhân tầm trung.… |
chủng trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc thực hiện chức năng quản lý và xây dựng lực lượng hải quân trong thời bình và hiệp đồng phối hợp với các Chiến… |
và rút khỏi trang bị hoàn toàn vào năm 1984. Sau khi ký Hiệp ước Lực lượng hạt nhân tầm trung, sáu tên lửa R-14 còn lưu kho cũng đã bị tháo dỡ vào ngày… |
Ronald Reagan (thể loại Quân nhân Hoa Kỳ trong Thế chiến thứ hai) Kỳ về các tầm mức lực lượng thông thường, vũ khí hạt nhân, và chính sách tại Đông Âu. Ông và Reagan ký Hiệp ước Lực lượng Hạt nhân tầm trung (Intermediate-Range… |
gia giúp đỡ. Ngoài ra, với việc Mỹ rút khỏi Hiệp ước Lực lượng hạt nhân tầm trung với Nga (một phần vì Trung Quốc không phải là thành viên), Hoa Kỳ đã muốn… |