Kết quả tìm kiếm Hệ thống chính trị Thụy Điển Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hệ+thống+chính+trị+Thụy+Điển", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Sverige, [ˈsvæ̌rjɛ] ( nghe), tiếng Anh: Sweden), tên chính thức là Vương quốc Thụy Điển (tiếng Thụy Điển: Konungariket Sverige… |
Chính trị (Tiếng Anh: politics) là hoạt động trong lĩnh vực quan hệ giữa các giai cấp, cũng như các dân tộc và các quốc gia với vấn đề giành, giữ, tổ… |
Trong hệ thống chính trị tả-hữu, chính trị cánh tả, còn gọi là chính trị tả khuynh hay chính trị thiên tả, đề cập đến các khuynh hướng chính trị trái ngược… |
hay hệ thống độc đảng hay hệ thống đơn đảng hay chế độ đảng trị là hình thức chính quyền có hệ thống đảng do một đảng chính trị thành lập chính quyền… |
trong hệ thống quốc tế. Địa-chính trị (tiếng Anh: Geo-politics) là thuật ngữ chỉ nghệ thuật/cách thức sử dụng quyền lực hay ảnh hưởng chính trị trên một… |
Thuật ngữ Đế quốc Thụy Điển dùng để chỉ tới Vương quốc Thụy Điển từ năm 1611 (sau khi chinh phục Estonia) cho tới 1721 (khi Thụy Điển chính thức nhượng lại… |
gồm có loại hình chế độ và hệ thống chính phủ. Định nghĩa này cũng được dùng ngay cả đối với chính phủ bất hợp pháp hay chính phủ đó không thực thi được… |
Nhà nước (đổi hướng từ Nhà nước (chính trị)) chức xã hội đặc biệt của quyền lực chính trị được giai cấp thống trị thành lập nhằm thực hiện quyền lực chính trị của mình. Nhà nước vì thế mang bản chất… |
Khoa học chính trị hay Chính trị học (tiếng Anh: political science hay politology ) là ngành khoa học xã hội liên quan đến các hệ thống quản trị và phân… |
một đảng chính trị lớn của Hoa Kỳ đã được Đảng Cộng hòa lấp đầy. Một ứng cử viên khác cho hệ thống đảng hiện đại đầu tiên xuất hiện là Thụy Điển. Trong… |
Hệ thống đa đảng là hệ thống mà ở đó có hai hoặc nhiều hơn các đảng phái chính trị có khả năng giành quyền điều hành chính phủ một cách độc lập hay liên… |
Bán tổng thống chế hay Hệ thống bán tổng thống hoặc còn được biết như hệ thống tổng thống đại nghị hoặc hệ thống thủ tướng tổng thống (tiếng Anh: semi-presidential… |
Greenland), song thuật ngữ này chính xác hơn thì chỉ đề cập đến Đan Mạch, Na Uy và Thụy Điển. 5 quốc gia và 4 khu vực tự trị của khu vực chia sẻ nhiều nét… |
sự Thụy Sĩ cũng là các sự kiện mang tính bước ngoặt trong lịch sử dân luật. Các hệ thống dân luật/hỗn hợp của Scotland và Nam Phi là không pháp điển hóa… |
Carl XVI Gustaf (đổi hướng từ Carl XVI Gustaf của Thụy Điển) tại, Carl XVI Gustaf là vị vua trị vì lâu nhất trong lịch sử Thụy Điển, vượt qua Vua Magnus IV, người đã trị vì Thụy Điển trong suốt 44 năm 222 ngày và… |
trực tiếp và chủ nghĩa liên bang là các điểm nổi bật của hệ thống chính trị Thụy Sỹ. Công dân Thụy Sỹ là đối tượng của ba quyền lực tư pháp: tại cấp khu… |
biển Baltic và vịnh Bothnia ở phía đông và nam. Thụy Điển có đường bờ biển dài ở phía đông và hệ thống núi Scandinavia (Skanderna) ở biên giới phía tây… |
(tiếng Thụy Điển: Gustav Adolf den store, một danh hiệu được Quốc hội Thụy Điển chính thức thông qua vào năm 1634), là người sáng lập Đế quốc Thụy Điển (còn… |
Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển Uông Bí là một bệnh viện ở Uông Bí, Quảng Ninh được xây dựng và đưa vào hoạt động vào năm 1981; với sự giúp đỡ, viện trợ… |
tạo ra một hệ thống kinh tế hiện đại, các ngân hàng và công ty đã được thành lập trong nửa sau của thế kỷ 19. Vào những năm 1930, Thụy Điển đã có một trong… |