Kết quả tìm kiếm Hậu Kitô giáo Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Hậu+Kitô+giáo", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Kitô giáo hay Cơ Đốc giáo (trong khẩu ngữ còn gọi là Thiên Chúa giáo, đạo Thiên Chúa hay ngắn gọn là đạo Chúa, Tiếng Anh: Christianity; Kitô là phiên âm… |
Abraham bao gồm: Do Thái giáo, Kitô giáo, và Hồi giáo, có số lượng tín hữu chiếm hơn một nửa dân số thế giới. Ngoài ra, một số tôn giáo khác có liên quan đôi… |
Công giáo là một thuật ngữ rộng được sử dụng đặc biệt trong ngữ cảnh Kitô giáo, xuất phát từ chữ Hy Lạp καθολικός (katholikos) có nghĩa "chung" hay "phổ… |
Đây là danh sách không đầy đủ của các Thánh Kitô giáo theo thứ tự chữ cái tên Kitô giáo. Hiện có khoảng hơn 10000 vị Thánh nhân. Mục lục A Ă Â B C D Đ… |
Giáo hội Công giáo, còn được gọi là Giáo hội Công giáo Rôma, là giáo hội Kitô giáo hiệp thông hoàn toàn với vị giám mục Rôma, hiện nay là Giáo hoàng Phanxicô… |
Chúa Thánh Linh (đổi hướng từ Thánh Linh trong Kitô giáo) vị là một Thiên Chúa duy nhất, theo niềm tin của đại đa số các tín hữu Kitô giáo. Tân Ước có hơn 90 lần viết về Chúa Thánh Thần. Cả ba sách Tin Mừng Nhất… |
Chủ nghĩa vô thần Kitô giáo là một trường phái thần học trong đó phủ nhận sự hiện hữu của một Thiên Chúa tồn tại độc lập với con người và chỉ tin vào… |
Vai trò của Kitô giáo với nền văn minh nhân loại rất lớn và phức tạp. Nó đan xen với lịch sử và sự hình thành của xã hội phương Tây, và nó đã đóng một… |
Chính thống giáo Đông phương là nhánh Kitô giáo (Thiên Chúa giáo, Cơ Đốc giáo) lớn thứ nhì trên thế giới, sau Giáo hội Công giáo La Mã. Là một trong những… |
giữa Phật giáo và thế giới Địa Trung Hải vào thời kỳ tiền Kitô giáo. Có ghi chép cho rằng vua A-dục của Ấn Độ đã sai phái các nhà truyền giáo đi rao giảng… |
tin trong Kitô giáo là niềm xác tín vào sự hiện hữu của Thiên Chúa, đấng sáng tạo vũ trụ, và niềm tin vào ân điển cứu chuộc của Chúa Kitô, Con của Thiên… |
Cựu Ước (thể loại Thuật ngữ Kitô giáo) Cựu Ước là phần đầu của toàn bộ Kinh Thánh Kitô giáo được tuyển chọn từ phần lớn kinh Tanakh của Do Thái giáo. Cựu Ước được sắp xếp thành các phần khác… |
Kitô giáo sơ khai là giai đoạn của Kitô giáo trước khi diễn ra Công đồng Nicaea I năm 325. Nó thường được chia thành Thời đại Tông đồ và Thời kỳ Tiền Nicaea… |
sĩ Phật hội), Kitô giáo (gồm Công giáo và Tin Lành), tôn giáo nội sinh như đạo Cao Đài, và một số tôn giáo khác (Ấn Độ giáo và Hồi giáo). Các loại hình… |
sử Kitô giáo liên quan đến Kitô giáo và Giáo hội Kitô giáo với các giáo phái khác nhau, từ thế kỷ 1 đến nay. Công giáo La Mã và Chính thống giáo Đông… |
Lễ Giáng Sinh (thể loại Lễ Kitô giáo) thế giới, được tổ chức tôn giáo theo đa số Kitô hữu, và cũng được tổ chức như lễ hội văn hóa của nhiều người ngoài Kitô giáo, và tạo thành một phần không… |
Thập tự chinh (thể loại Chiến tranh tôn giáo) chiến đấu chủ yếu giữa người Giáo hội Công giáo Rôma chống lại người Hồi giáo và các tín hữu Kitô giáo theo Chính Thống giáo Đông phương trong Byzantium… |
Tâm lý chống Kitô giáo là nguyên nhân gây ra sự căm ghét, phân biệt đối xử, thành kiến và nỗi sợ đối với tín hữu Kitô giáo, đạo Kitô giáo và các thực hành… |
Đa thần giáo, ngoại giáo hay pagan giáo (paganism) là một thuật ngữ được sử dụng lần đầu vào thế kỷ thứ tư bởi các tín hữu Kitô sơ khai để chỉ những nhóm… |
Văn hóa Kitô giáo là tập tục văn hóa phổ biến trong Kitô giáo. Với sự mở rộng nhanh chóng của Kitô giáo sang châu Âu, Syria, Lưỡng Hà, Tiểu Á, Ai Cập… |