Kết quả tìm kiếm Giao Tây vương Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giao+Tây+vương", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Lưu Tắc (đổi hướng từ Tề Văn vương) làm Tri Xuyên vương, Lưu Ngang làm Giao Tây vương, Hùng Cừ làm Giao Đông vương, chia đất Tề làm bảy tiểu quốc. Tề Ai vương Tề Hiếu vương Hán Văn đế Sử… |
Sở vương Mậu, tước bớt quận Dự Chương và quận Cối Kê của Ngô vương Tỵ, tước bớt quận Thường Sơn của Triệu vương Toại và 6 huyện của Giao Tây vương Ngang… |
Lưu Phì (đổi hướng từ Tề Điệu Huệ vương) Tề Hiếu vương Lưu Thương Lư Tế Nam vương Lưu Tích Quang Tế Bắc vương Lưu Chí Giao Tây vương Lưu Ngang Truy Xuyên vương Lưu Hiền Giao Đông vương Lưu Hùng… |
Quang (濟南王劉辟光) Tri Xuyên vương Lưu Hiền (菑川王劉賢) Giao Tây vương Lưu Ngang (膠西王劉卬) Giao Đông vương Lưu Hùng Cừ (膠東王劉雄渠) Ngô vương Tỵ còn hiệu triệu thêm Đông… |
danh xưng "Hùng Vương" được ghi chép trong sách Thái Bình quảng ký, thế kỷ thứ X, dẫn Nam Việt chí khoảng thế kỷ V: "Vùng đất Giao Chỉ rất màu mỡ, di… |
vương Lưu Tương Lư [齊孝王劉將閭]. Tế Nam vương Lưu Tích Quang [濟南王劉辟光]. Tế Bắc vương Lưu Chí [濟北王劉志]. Giao Tây vương Lưu Ngang [膠西王劉卬]. Truy Xuyên vương Lưu… |
Lưu Tỵ (đổi hướng từ Ngô vương Tị) của Ngô vương. Ngô vương Tị hoảng sợ sau này sẽ bị mất hết đất đai quyền hành nên quyết định làm phản. Ngô vương Tị nghe tiếng Giao Tây vương Lưu Ngang… |
Lưu Thương Lư (đổi hướng từ Tề Hiếu vương) Bắc, Tế Nam, Giao Tây, Giao Đông, Tri Xuyên, lập bảy người con khác của Tề Điệu Huệ vương làm vương. Lưu Tương Lư được phong làm Tề vương. Năm 154 TCN… |
Hai Bà Trưng (đổi hướng từ Trưng Vương) xưng là Nữ vương. Thứ sử và Thái thú quận Giao Chỉ chỉ còn biết cố thủ. Hán Quang Vũ Đế vì vậy đã ra lệnh cho quận Trường Sa, Hợp Phố và Giao Chỉ chuẩn… |
chính để Lục Tây Tinh tạo ra nhân vật Ân Giao trong tiểu thuyết. Trong tiểu thuyết Phong thần diễn nghĩa, Ân Giao là con trai cả của Trụ vương và Khương… |
Giao Chỉ (Tiếng Trung: 交趾) là địa danh một phần lãnh thổ Việt Nam trong lịch sử, từ thời Hùng Vương đến các kỳ thời Bắc thuộc. Nó cũng là tên Bắc Tống và… |
Hùng vương, phụ tá là Hùng hầu. Sau có vua Thục đem ba vạn lính đánh diệt Hùng vương đi. Vua Thục nhân đó cho con mình làm An Dương vương, trị đất Giao Chỉ… |
Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: España [esˈpaɲa] ( nghe)), tên gọi chính thức là Vương quốc Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Reino de España), là một… |
thừa của vương quốc Chiêm Thành. Một phần đất nay là tỉnh Phú Yên, Lê Thánh Tông phong cho Hoa Anh vương tạo nên nước Nam Hoa. Vùng đất phía Tây núi Thạch… |
Đổng Trọng Thư (thể loại Nhân vật chính trị Tây Hán) của Tể tướng Công Tôn Hoằng, ông được thả ra và được giao giữ chức Tướng quốc của Giao Tây vương. Tư tưởng của Đổng Trọng Thư đã tích hợp vũ trụ quan… |
Tiều Thố (thể loại Nhân vật chính trị Tây Hán) hầu, Ngô vương Lưu Tị liên kết với Sở vương Lưu Mậu, Triệu vương Lưu Toại, Tế Nam vương Lưu Tịch Quang, Tri Xuyên vương Lưu Hiền, Giao Tây vương Lưu Ngang… |
Tây Vu vương (Tiếng Trung: 西于王; mất năm 111 TCN) là một tước phong thủ lĩnh thời Triệu, được một số sử gia cho là người đã lãnh đạo nhân dân Giao Chỉ chống… |
Nước Đại Việt dưới triều đại Tây Sơn, có quan hệ ngoại giao với các nước Xiêm La và Trung Quốc ở triều Mãn Thanh. Nguyễn Huệ - tức Hoàng Đế Quang Trung… |
Đông Hải (một phần của Thái Bình Dương), phía tây là Ba Thục (Tứ Xuyên, Trung Hoa ngày nay). Kinh Dương Vương truyền ngôi cho con là Lạc Long Quân (tên húy… |
Lịch sử nhà Hán (đề mục Vương Mãng đoạt vị) Hiền. Giao Tây vương Lưu Ngang. Giao Đông vương Lưu Hùng Cừ. Ngô vương Tỵ còn hiệu triệu thêm Đông Việt và Mân Việt hưởng ứng theo; Triệu vương Toại cũng… |