Kết quả tìm kiếm Giai đoạn giữa hai cuộc Thế chiến Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Giai+đoạn+giữa+hai+cuộc+Thế+chiến", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chiến tranh thế giới thứ hai (còn được nhắc đến với các tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai) là một cuộc chiến tranh… |
Giai đoạn giữa hai cuộc chiến tranh (tiếng Anh: interwar period hay tiếng Latin: interbellum (inter-, "giữa" + bellum, "chiến tranh") là thuật ngữ thường… |
Chiến tranh thế giới thứ ba hay Thế Chiến III là một giả thuyết về một cuộc chiến tranh thế giới tiếp theo của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)… |
quân Đế quốc Đức đã bị giải tán vào tháng 5 năm 1920. Trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến, phi công Đức được đào tạo một cách bí mật tại Căn cứ Không… |
tháng Tám và cuộc kháng chiến chống Pháp kéo dài suốt 9 năm. Văn học Việt Nam thời kỳ này đi những bước đầu tiên để chuyển sang một giai đoạn mới với xu… |
mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. Đây là giai đoạn thứ hai của chiến tranh Đông Dương giữa Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa, Vương quốc Lào, Vương quốc… |
bộ các lực lượng để bảo vệ quyền lợi tại thuộc địa. Đến giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai, các mối đe dọa lại tiếp tục tiến triển. Tàu ngầm có hiệu… |
Thiết giáp hạm (đổi hướng từ Tầu chiến đấu) gia trong giai đoạn từ thế kỷ XIX cho đến giữa chiến tranh thế giới thứ hai. Tuy nhiên, do sự phát triển vượt bậc của các loại vũ khí tác chiến tầm xa trên… |
hoàng thất, những cuộc khởi nghĩa nông dân, những cuộc hỗn chiến giữa các phe phái tướng lĩnh quan lại, giữa những tập đoàn quân phiệt cát cứ và các lãnh chúa… |
Trung kỳ Trung Cổ (đổi hướng từ Giai đoạn giữa Trung Cổ) Giai đoạn giữa Trung Cổ là một thời kỳ lịch sử ở châu Âu kéo dài trong ba thế kỷ 11, 12, và 13. Trước nó là giai đoạn đầu Trung Cổ và sau nó là giai đoạn… |
ngầm tuần dương của Hải quân Đế quốc Nhật Bản chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến. Lớp có tổng cộng bốn thiết kế nối tiếp nhau với trọng lượng… |
Lớp tàu ngầm Cachalot bao gồm hai tàu ngầm cỡ trung bình được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến, trong phạm vi giới hạn về kích… |
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ nhất Thế chiến hay Thế chiến I, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt… |
Inazuma (tàu khu trục Nhật) (thể loại Tàu khu trục trong Thế Chiến II của Nhật Bản) chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến. Khi được đưa vào hoạt động, những con tàu này là những tàu khu trục mạnh mẽ nhất thế giới. Chúng phục… |
Akatsuki (tàu khu trục Nhật) (thể loại Xác tàu đắm trong Thế Chiến II tại Thái Bình Dương) chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến. Khi được đưa vào hoạt động, những con tàu này là những tàu khu trục mạnh mẽ nhất thế giới. Chúng phục… |
Hibiki (tàu khu trục Nhật) (thể loại Tàu khu trục trong Thế Chiến II của Nhật Bản) (cũng là chiếc thứ hai trong lớp Akatsuki nếu như xem đây là một lớp tàu riêng biệt), được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến. Khi được đưa vào… |
Chiến tranh Xô–Đức 1941–1945 là một cuộc chiến giữa Liên Xô và Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai, trải dài khắp Bắc, Nam và Đông Âu từ ngày 22 tháng… |
khi mạnh nhất và vỏ giáp nặng nhất của Hải quân Mỹ trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến. Có khả năng đạt đến tốc độ 42,6 kmh (23 knot), chúng có thể… |
Lumumba đã chiến đấu ở tỉnh Katanga và bị bắn chết trong một vụ đọ súng với lính đánh thuê Bỉ. Vào giai đoạn này, cuộc chay đua vũ trang giữa Mỹ và Liên… |
K (lớp tàu tuần dương) (thể loại Tàu tuần dương trong Thế Chiến II) tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đức được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến. Lớp này bao gồm ba chiếc, được đặt tên theo những thành phố… |