Kết quả tìm kiếm Football League 1976–77 Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Football+League+1976–77", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
English Football League (hay viết tắt EFL) là giải bóng đá chuyên nghiệp của các câu lạc bộ ở Anh và Wales. Được thành lập vào năm 1888, được xem là một… |
Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh (thể loại English Football League) địch tại The Football League không còn được xem là nhà vô địch Anh, vì Ngoại hạng Anh được coi như một giải đấu độc lập với The Football League. Sau khi Hiệp… |
được thống kê ở các trận đấu thuộc The Football League, Premier League, FA Cup, League Cup, UEFA Champions League, UEFA Cup Winners' Cup, Inter-Cities Fairs… |
com. ^ “UEFA Europa Conference League: all you need to know”. UEFA.com (Thông cáo báo chí). Union of European Football Associations. 3 tháng 12 năm 2020… |
Brighton & Hove Albion F.C. (thể loại Câu lạc bộ English Football League) những mùa giải chuyên nghiệp đầu tiên ở Southern League trước khi được chọn để thi đấu tại Football League năm 1920. Câu lạc bộ thi đấu đầy hứa hẹn trong… |
Champions League 2011/12, pg 10:". UEFA.com. ^ “Champions League and Europa League changes next season”. UEFA.com. Union of European Football Associations… |
Direct. Union of European Football Associations (42): 8. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2010. ^ “Regulations of the UEFA Champions League 2007/08” (PDF). UEFA… |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Ả Rập Xê Út (đổi hướng từ Saudi Pro League) thành tích ổn định và thành công tại AFC Champions League. Mùa thi đấu đầu tiên là mùa giải 1976–77. Al-Hilal là đội thành công nhất, nắm giữ 18 danh hiệu… |
tế UEFA Champions League/Cúp C1 Vô địch (1): 1982–83 UEFA Cup Winners' Cup/Cúp C2 Vô địch (1): 1976–77 UEFA Cup / UEFA Europa League: Á quân (1): 1982… |
Manchester United F.C. (đổi hướng từ Manchester United Football Club) nhập giải bóng đá mới Football Alliance. Giải này cũng chỉ tồn tại được ba mùa giải trước khi bị sáp nhập vào Football League. Đội bắt đầu mùa giải 1892–93… |
Chelsea F.C. (đổi hướng từ Chelsea Football Club) Stamford Bridge. Chelsea giành được danh hiệu lớn đầu tiên, chức vô địch Football League vào năm 1955. Câu lạc bộ đã giành được Cúp FA lần đầu tiên vào năm… |
Manchester City F.C. (đổi hướng từ Manchester City Football Club) lần đầu tiên lên ngôi vô địch UEFA Champions League. Manchester City đứng đầu Deloitte Football Money League vào cuối mùa giải 2020–21, trở thành câu lạc… |
Wolverhampton Wanderers F.C. (thể loại Câu lạc bộ Premier League) bóng đá quốc gia/ Premier League (Tier 1): 3 lần 1953-54, 1957-58, 1958-59. Giải hạng nhất Anh (Tier 2): 4 lần 1931-32, 1976-77, 2009-2010, 2017-2018 Giải… |
Tottenham Hotspur F.C. (đổi hướng từ Tottenham Hotspur Football Club) bộ đầu tiên dưới hạng vô địch quốc gia làm được điều này kể từ khi Football League được thành lập vào năm 1888. Tottenham cũng là câu lạc bộ đầu tiên… |
Trận chung kết UEFA Champions League 2020 là trận đấu cuối cùng của UEFA Champions League 2019-20, mùa giải thứ 65 của giải đấu bóng đá câu lạc bộ hàng… |
1908–09, 1947–48, 1962–63, 1976–77, 1982–83, 1984–85, 1989–90, 1993–94, 1995–96, 1998–99, 2003–04, 2006-07, 2015–16, 2017-18 League Cup: 10 1991–92, 2005–06… |
là CLB đang thi đấu ở Premier League hoặc Football League. Trong 6 thập kỷ sau đó, Football League và Southern League chỉ được trao đổi một số Câu lạc… |
Liverpool F.C. (đổi hướng từ Liverpool Football Club) Anh: Liverpool Football Club) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Liverpool, Anh, hiện đang thi đấu ở Premier League, giải đấu hàng… |
nguyên Champions League, cũng như là đội bóng đầu tiên giành 3 danh hiệu liên tiếp tại Cúp C1 / Champions League kể từ Bayern Munich năm 1976. Vào ngày 31… |
ngày 28 tháng 1 năm 2009. ^ Ivy League Football Champions Lưu trữ 2010-01-02 tại Wayback Machine 03.14.2008 ^ Ivy League Basketball Champions Lưu trữ 2009-06-27… |