Kết quả tìm kiếm Chiến tranh Candy Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Chiến+tranh+Candy", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Chiến tranh đảo Crete (tiếng Hy Lạp: Κρητικός Πόλεμος, chuyển tự Kritikós Pólemos, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Girit'in Fethi), còn được gọi là Chiến tranh Candia… |
Kodansha về truyện tranh Nhật Bản dành cho thiếu nữ năm 1977. Khi phát hành tại Việt Nam lần đầu tiên, bộ truyện có tên là "Candy - cô bé mồ côi", gồm… |
tên hãng Hitachi vào năm 1979. Kể từ đó họ được tài trợ bởi Crown Paints, Candy, Carlsberg và hiện nay là ngân hàng Standard Chartered. Hợp đồng với Carlsberg… |
khiết! Chiến binh Sắc Đẹp (Cure Beauty!) (Snowing, falling and gathering, a noble heart! Cure Beauty!) 6.Royal Candy (キ ャ ン デ ィ Kyandi?) / Cure Candy (Kyua… |
trận chiến có tên là "Hải Chiến Dias" và trở thành tội phạm chiến tranh. Suleiman đã tham gia vào Corrida Colosseum rồi cùng băng Mũ Rơm chiến đấu với… |
Lord of War (phim) (đổi hướng từ Trùm chiến tranh (phim)) Trùm chiến tranh (tựa gốc tiếng Anh: Lord of War) là một bộ phim điện ảnh Mỹ được sản xuất năm 2005, do Andrew Niccol viết kịch bản và đạo diễn. Diễn… |
tòa án và quân đội riêng. Sau chiến tranh Candy (1645-1669) Montenegro lại giành được độc lập mở đầu một thời kì tranh giành quyền lực giữa các sắc tộc… |
Colombia (Heidi, Cô bé đến từ vùng núi Alps, Ribon no Kishi, Mach GoGoGo, Candy Candy). Thập niên 1980, phân phối anime mở rộng sang Venezuela, Guatemala,… |
album phòng thu thứ sáu của cô, Chromatica, cho ca khúc mang tên "Sour Candy", được phát hành dưới dạng đĩa đơn quảng bá vào ngày 28 tháng 5 năm 2020… |
phủ Anh đã bảo vệ nguồn cung cấp fish and chips trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh thế giới thứ hai và đây là một trong số ít thực phẩm… |
Trò chơi (đề mục Kỹ năng, chiến lược và cơ hội) "trò chơi" không liên quan đến lựa chọn, chẳng hạn như Chutes and Ladders, Candy Land và War thì về mặt kỹ thuật không hẳn là trò chơi, cũng không phải máy… |
Cuộc phong tỏa Berlin (thể loại Xung đột trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh) năm 1949, một trong những cuộc khủng hoảng quốc tế chính đầu tiên của Chiến tranh Lạnh và là cuộc khủng hoảng đầu tiên gây ra tổn thất. Hậu quả là việc… |
Montra, Candy Thí sinh bị loại: Dreg, Eve, Minnie Khởi chiếu: 25 tháng 5 năm 2019 Đội chiến thắng: Đội Maria Thí sinh bị loại: Montra Quán quân: Candy Á quân:… |
5. Vào ngày 25 tháng 5, Baekhyun phát hành Delight, với đĩa đơn chính "Candy". EP này đã thu được hơn 732.000 đơn đặt hàng trước, trở thành album được… |
Chiến tranh thế giới thứ hai, Wedel là một công ty tư nhân thành công với các cửa hàng ở Luân Đôn và Paris. Jan Wedel đã lập kế hoạch cho Chiến tranh… |
bật các động tác vũ đạo đã được sử dụng rộng rãi.[cần dẫn nguồn] Bản hit "Candy" năm 1996 của H.O.T. thể hiện mức độ phối hợp có tính đến trang phục của… |
quan hệ tình dục bắn tinh tuyệt vời kiểu Dengeki" (電撃移籍 華麗なる潮吹き性交 あべみかこ) (Candy). Tháng 9/2013, cô lại nghỉ việc sau khi thông báo phim "Có ổn để tôi bắt… |
trong đó, 7 thực tập sinh sẽ cạnh tranh để trở thành thành viên mới của nhóm nhạc nữ KARA nhưng không giành chiến thắng chung cuộc. Ngày 09 Tháng Hai… |
12 năm 1963, McMurphy lọt được vào phòng y tá, anh gọi điện cho bạn gái, Candy, đề nghị cô mang rượu đến thăm anh. Các bệnh nhân bắt đầu uống say và chuẩn… |
trưa"). Sự kết hợp các Ngoại lai ngữ như aisu kyandē 「アイスキャンデー」 ("ice" + "candy", "kem cây") hay saido mirā 「サイドミラー」 ("side" + "mirror", "kính chắn gió")… |