Kết quả tìm kiếm Bia Merneptah Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Bia+Merneptah", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Tấm bia Chiến thắng của Merneptah, được gọi ngắn gọn là Tấm bia của Merneptah, là một tấm bia đá của pharaon Merneptah (vị vua của Ai Cập cổ đại cai trị… |
sắt. Mặc dù đề cập sớm nhất về người Israel được ghi khắc trên Tấm bia Merneptah vào khoảng năm 1213–1203 trước Công nguyên, văn học tôn giáo kể về câu… |
(Tấm bia Merneptah) hoặc đánh dấu biên giới được mở rộng (Bia biên giới Semna của Senusret III) Bia cúng tế thần Sobek tại Bảo tàng Cá sấu (Aswan) Bia Kamose… |
nguyên, ở một phần của vùng Levant được gọi là mảnh đất của Israel. Tấm bia Merneptah khẳng định sự tồn tại của một dân tộc được gọi là Israel nằm ở đâu đó… |
Hilda Petrie. Một số người cho rằng khám phá nổi tiếng nhất của ông là bia đá Merneptah, và chính Petrie cũng nghĩ vậy. Petrie đã phát triển hệ thống các lớp… |
Merneptah (hay Merentaph) là vị vua thứ tư của Vương triều thứ 19 của Ai Cập cổ đại. Ông cai trị trong khoảng từ cuối tháng 7 hoặc đầu tháng 8, 1213 đến… |
Tượng bán thân của Akhenaten Tượng của Thutmose III Bảng màu Narmer Tấm bia Merneptah Mặt nạ của Wendjebauendjed ^ http://www.akhet.co.uk/cairo.htm ^ “Supreme… |
người vợ của Pharaoh Ramesses II. Bà chính là mẹ của vị Pharaoh kế nhiệm, Merneptah. Bà cùng với người vợ cả của Ramses II là Nefertari là hai người vợ nổi… |
tên là "Pharaon Caesar" theo như những gì được lưu giữ lại trên một tấm bia đá tại Serapeion ở Memphis. Có lẽ do cuộc hôn nhân với Calpurnia vẫn không… |
về tên gọi Israel (với dạng ysrỉꜣr) xuất hiện trong Bia Merneptah, được dựng cho Pharaoh Merneptah của Ai Cập vào khoảng năm 1209 TCN. "Israel" này là… |
50 đến 55). Pharaon Merneptah, hoàng tử thứ 13, vua kế nhiệm của Ramesses II. Công chúa Isetnofret (?), có lẽ là vợ của Merneptah. Bintanath có một người… |
triều thứ 19 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Ông là anh ruột của pharaon Merneptah và là em khác mẹ với thái tử Amun-her-khepeshef. Ramesses là con trai… |
các lễ hội Sed sau này được tổ chức lặp đi lặp lại mỗi ba năm một lần. Tấm bia đá Cairo chỉ đề cập đến năm mà nhà vua lên ngôi và một số sự kiện tôn giáo… |
is supposedly based on Egyptian inscriptions, one from the reign of Merneptah and another from the reign of Ramesses III. Yet in the inscriptions themselves… |
triều đại của pharaon Ramesses II (và có lẽ tiếp tục dưới thời pharaon Merneptah) thuộc Vương triều thứ 19 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Ông đã kế nhiệm… |
Vương triều thứ 19 trong lịch sử Ai Cập cổ đại, là anh ruột của pharaon Merneptah. Ông được mệnh danh là nhà Ai Cập học đầu tiên do sự nỗ lực trong việc… |
Chánh cung, cùng với Isetnofret (vợ kế của Ramesses II, mẹ đẻ của pharaon Merneptah) và công chúa Bintanath (công chúa lớn nhất của Ramesses II, cũng là con… |
Akhenre Setepenre Siptah hay Merneptah Siptah là vị vua áp chót của Vương triều thứ 19, cai trị được 7 năm, 1197 – 1191 TCN. Thân thế của ông đến nay… |
Mười Ba của Ai Cập. Ông được biết đến từ một vài nguồn, bao gồm một tấm bia đá và các bức tượng. Có một vị tướng quân được biết đến từ một đồ vật hình… |
trên quá trình phục dựng lại tấm bia đá Palermo, ghi lại những sự kiện diễn ra từ năm 7 tới năm thứ 21 và trên tấm bia Đá Cairo là năm 36 đến năm thứ 44… |