Kết quả tìm kiếm Anh Miến Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "Anh+Miến", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Anh ở Miến Điện (tiếng Anh: British rule in Burma) kéo dài từ năm 1854 đến 1948, từ các cuộc chiến tranh Anh-Miến Điện thông qua việc thành lập Miến Điện… |
Chiến tranh Anh–Miến thứ nhất (tiếng Anh: First Anglo-Burmese War, tiếng Miến Điện: ပထမ အင်္ဂလိပ် မြန်မာ စစ်; [pətʰəma̰ ɪ́ɴɡəleiʔ mjəmà sɪʔ]) diễn ra… |
Myanmar (tiếng Miến Điện: မြန်မာ), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Myanmar, còn gọi là Miến Điện (tên chính thức cho đến năm 1989), là một quốc gia… |
Chiến tranh Anh Miến là tên chung của ba cuộc chiến giữa vương quốc Anh và Miến Điện (Myanma bây giờ) vào những năm 1823-1826, 1852-1853 và 1885. Từ suốt… |
Tatmadaw (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Miến Điện) là Tatmadaw trong tiếng Myanmar (tiếng Miến Điện: တပ်မတော်) là lực lượng quân sự của Myanmar (còn gọi là Miến Điện). Quân đội được quản lý bởi Bộ Quốc… |
Miến, hay theo cách gọi của người Anh là Lower Burma, là vùng đất của Myanma mà triều Konbaung chấp nhận nhượng cho thực dân Anh sau chiến tranh Anh-Miến… |
Xiêm La và Miến Điện là hai nước láng giềng nằm ở phía tây của bán đảo Đông Nam Á, vốn có những mối quan hệ phức tạp về nhiều mặt. Từ thế kỷ XVI đến thế… |
Tharrawaddy Min (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Miến Điện) làm thái tử. Với tư cách là thái tử, ông đã chiến đấu trong Chiến tranh Anh-Miến Điện lần thứ nhất. Tháng 2 năm 1837, ông dấy binh khởi nghĩa sau khi trốn… |
Lịch sử Myanmar (đổi hướng từ Lịch sử Miến Điện) phức tạp. Người Miến - dân tộc đông nhất ở Myanmar hiện đại - không phải là những chủ nhân đầu tiên của Myanmar. Trước khi người Miến di cư tới và lập… |
Triều Konbaung (thể loại Miến Điện thế kỷ 19) ngăn chặn sự phát triển của người Anh, quốc gia đã đánh bại người Miến Điện trong cả ba cuộc chiến tranh Anh-Miến kéo dài sáu thập kỷ (1824–1885) và… |
Chia cắt Ấn Độ (thể loại Đế quốc Anh) của Ấn Độ thuộc Anh từ năm 1795 đến năm 1798 cho đến khi nó trở thành một nước Thuộc địa Hoàng gia của Đế quốc. Miến Điện, bị người Anh sáp nhập dần dần… |
lịch sử Miến Điện. Triều đại của ông đã kết thúc khi Miến Điện đã bị các lực lượng của Đế quốc Anh đánh bại trong ba cuộc chiến tranh Anh - Miến Điện, vào… |
Người Miến, còn gọi là người Miến Điện, người Bamar, người Bama, người Mranma, người Myanma hoặc người Myanmar (tiếng Miến Điện: ဗမာလူမျိုး; chuyển tự… |
Điện truyền thống. Trong thời kỳ Miến Điện thuộc Anh, Miến Điện đã trở thành một phần của vương quốc Raj thuộc Anh. Từ cuối những năm 1800 trở đi, những… |
nổi dậy Miến Điện) đã đánh đuổi Khối Thịnh vượng chung Anh và quân Trung Quốc ra khỏi Miến Điện, sau đó bắt đầu thời kỳ người Nhật chiếm đóng Miến Điện và… |
Tiếng Miến Điện, hay tiếng Miến (tên tiếng Miến Điện: မြန်မာဘာသာ, MLCTS: myanma bhasa, IPA: [mjəmà bàðà]), còn gọi là tiếng Myanmar, là ngôn ngữ chính… |
Thượng Miến (tiếng Anh: Upper Burma) là tên gọi của thực dân Anh gọi miền Trung và miền Bắc của Myanmar ngày nay. Thượng Miến được xem là khu vực của người… |
Triều Pagan (thể loại Nguồn CS1 tiếng Miến Điện (my)) Âu trong giai đoạn Người Anh thống trị Miến Điện đã nghi vấn, và gạt bỏ hoàn toàn những truyền thuyết lịch sử của người Miến, truyền thuyết này có phần… |
Bagyidaw (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Miến Điện) Chiến tranh Anh-Miến Điện lần thứ nhất (1824–1826), đánh dấu sự suy tàn của vương triều Konbaung bắt đầu. Bagyidaw thừa kế đế chế Miến Điện lớn nhất… |
người Anh, rất minh mẩn và sinh sống ở Miến Điện lâu năm. Ông giữ chức vụ tương đối lớn ở vương quốc Ava và thông thạo ngôn ngữ, tập quán Miến Điện. Gibson… |