Kết quả tìm kiếm András II của Hungary Wiki tiếng Việt
Bạn có thể tạo trang "András+II+của+Hungary", nhưng hãy xem qua các kết quả bên dưới xem nó đã được viết đến chưa.
Nhà vua András II (tiếng Hungary: II. András, tiếng Croatia: Andrija II., tiếng Slovak: Ondrej II., tiếng Ukraina: Андрій II; cuộc đời từ 1177 – 21 tháng… |
việc biến Hungary thành một nhà nước phong kiến theo Công giáo, đồng thời mở rộng đáng kể lãnh thổ và dân cư. Năm 1222, vua Hungary András II khởi xướng… |
András II của Hungary Eleanor, người kết hôn với Philippe của Montfort, Chúa của Tyrus Marie de Courtenay, người kết hôn với Theodoros I Laskaris của… |
bảo tồn. Vùng này được nhắc đến đầu tiên trong chứng thư của vua András II của Hungary. Lúc đầu gồm hai khu định cư: một là Machyuch nằm trong khu Starý… |
Thập tự chinh (đề mục Dấu ấn của Thập tự chinh) VI (Công tước Áo) và András II của Hungary dẫn đầu, đến năm 1218, quân đội của Oliver thành Cologne và một đội quân hỗn hợp của vua Hà Lan Willem I cũng… |
cai trị Hungary và Croatia từ năm 1235 đến năm 1270, đồng thời là Công tước xứ Styria từ năm 1254 đến năm 1258. Là con trai cả của Vua András II, ông được… |
hủy bỏ. Costanza sau đó trở thành vương hậu Síp với tư cách là vợ của Errikos II của Síp. ^ Woodacre 2013, tr. Chart I. ^ Woodacre 2013, tr. 45. ^ Stopka… |
với tư cách là hôn phối của Quốc vương Edward II của Anh. Bà là đứa con gái duy nhất của Philippe IV của Pháp và Juana I của Navarra. Với vị trí Vương… |
Joseph I Karl của Áo - tiếng Đức, I. Ferenc Jozséf theo tiếng Hungary, còn viết là Franz Josef I (18 tháng 8 năm 1830 - 21 tháng 11 năm 1916) của nhà Habsburg… |
năm 1956 ở Hungary, còn gọi là Cuộc khủng hoảng ở Hungary, Cuộc bạo loạn vũ trang tại Hungary, Cách mạng Hungary năm 1956 (Tiếng Hungary: 1956-os forradalom)… |
19 tháng 8 với Clémence của Hungary, con gái của Charles Martel xứ Anjou và cháu gái của chú của Louis và cố vấn thân cận của Charles, Charles xứ Valois… |
hộ Thân vương András của Hungary. Năm 1227, Mstislav cho phép con gái ông kết hôn với András và trao cho họ chính quyền ở Halych. András từ lâu đã được… |
Đế quốc Áo-Hung (đổi hướng từ Đế quốc Áo-Hungary) 1867 theo Công ước Áo-Hungary, tồn tại được 51 năm cho đến khi sụp đổ năm 1918 vì bại trận trong Thế chiến thứ nhất. Thủ đô của đế quốc đặt tại Viên và… |
khi Charles đang là Dauphin của Pháp, và vì vậy sau đó Joanna thực sự trở thành Dauphine. Sau đây là các con của bà Louis II, Công tước xứ Bourbon, (1337-1410)… |
János Zápolya (đổi hướng từ John I của Hungary) Will to Survive: A History of Hungary. C. Hurst & Co. ISBN 978-1-84904-112-6. Engel, Pál; Kristó, Gyula; Kubinyi, András (1998). Magyarország története… |
János Sigismund Zápolya (đổi hướng từ John II của Hungary) Trong Pop, Ioan-Aurel; Nägler, Thomas; Magyari, András (biên tập). The History of Transylvania, Vo. II (From 1541 to 1711). Romanian Academy, Center for… |
Người Sachsen Transilvania (thể loại Bài viết có văn bản tiếng Hungary) được định cư ở vùng Weinland gần Mediasch (Mediaş). Năm 1211 vua András II của Hungary đã mời các hiệp sĩ Teuton đến định cư và bảo vệ Burzenland ở góc… |
Mstislavich. Sau cái chết của Roman Mstislavich vào năm 1205, András II của Hungary lấy hiệu "Quốc vương của Lodomeria" (cũng như của Galicia), liên quan đến… |
Szentpéteri, József (biên tập). Szent István és III. András [=Saint Stephen and Andrew III] (bằng tiếng Hungary). Kossuth Kiadó. tr. 5–118. ISBN 963-09-4461-8… |
1294/1295–1320. Mikhael IX là con trưởng của Andronikos II Palaiologos và Anna của Hungary (1260-1281), con gái István V của Hungary. Mikhael IX Palaiologos được… |